-
Câu hỏi:
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
2x - 3\\
m - x
\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}
(x > 2)\\
(x \le 2)
\end{array}\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(f(x)\) liên tục tại \(x=2\).- A. \(m=5\)
- B. \(m=2\)
- C. \(m=3\)
- D. \(m=4\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2x - 3\\m - x\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}(x > 2)\\(x \le 2)\end{array}\).
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {4x + 1} - 3}}{{x - 2}}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right).\)
- Cho cấp số cộng \((u_n)\) thỏa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} + {u_4} = 7}\\{{u_3} - {u_5} = 14}\end{array}} \right.\).
- Cho cấp số nhân \((u_n)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 192\\{u_7} = 384\end{array} \right..\).
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{{n^2} + n - 1}}{{3n + 2}}.\)
- Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng \(K\) và \(x_0\) thuộc \(K\). Giả sử hàm số \(y=f(x)\) liên tục tại \(x_0\).
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} - 2n}}{{3n - 2}}.\)
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3{a^2}} - 2a}}{{x - a}} + a\), (với \(a > 0,\,\,a\) là tham số).
- Cho cấp số nhân có \({u_1} = - 3,q = \frac{2}{3}\). Tính \(u_5\)
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}}.\)
- Cho cấp số cộng \((u_n)\) có \(u_1 = 1, d = 4\). Tìm số hạng \(u_12\)
- Cho các hàm số \({f_1}(x) = {x^5} + 1,{f_2}(x) = \frac{{{x^3} - x + 2018}}{{{x^2} + 1}},{f_3}(x) = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 7x + 12}},{f_4}(x) = \s
- Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt[3]{{{\pi ^3}{x^3} + 2{x^2}}} + \sqrt {{\pi ^2}{x^2} - x + 2018} } \right) = \frac{a
- Cho cấp số cộng \((u_n)\) xác định bởi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = - 10}\\{{u_{n + 1}} = {u_n} + 7}\end{array}} \
- Cho phương trình \(120{x^4} - 26{x^3} - 25{x^2} + 2x + 1 = 0\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
- Tính giới hạn: \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{2.4}} + .... + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right].\)
- Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \,\infty } (\sqrt {{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - x + 1} - x).\)
- Tính giới hạn sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{2}} \frac{{8{x^3} - 1}}{{6{x^2} - 5x + 1}}\) .
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - {a^2}x + 1} - x - 1\), (với \(a\) là tham số).
- Cho hàm số \(f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{2x + 7}}{{x + 3}}.\)
- Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} (2{x^2} + 3x - 5)\) .
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{ - 2n - 1}}{{2{n^2} - 3n - 2}}.\)
- Tính giới hạn \(\lim ( - 2{n^3} - {n^2} + 1).\)
- Biết rằng tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 7{x^2} + 2\left( {{m^2} + 6m} \right)x - 8 = 0\)