-
Câu hỏi:
Cho độ điện li của HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li của axit là:
- A. 1,65.10-4
- B. 1,50.10-4
- C. 1,80.10-4
- D. 2,00.10-4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có phương trình điện li như sau:
HX => H+ + X-
ban đầu 2 0 0
phản ứng 2.α 2.α 2.α
sau pu 2-2.α 2.α 2.α
Ta có phương trình tính hằng số phân li là: \(\frac{{{{(2.\alpha )}^2}}}{{2 - 2\alpha }}\)(1)
Thay α = 0,95% vào (1)=> Ka = 1,8.10-4
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho công thức cấu tạo của hai chất:\(C{H_3} - C{H_2} - OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3} - O - C{H_3}\). Đặc điểm chung của hai hợp chất trên là:
- Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức câu tạo được gọi là:
- Phát biểu nào cho dưới đây đúng?
- Trong các hợp chất hữu cơ thường chứa những nguyên tố sau đây?
- Dãy chất nào đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
- Cho hỗn hợp gồm ancol (\(t_{soi}^\circ = 78,3^\circ C\)) và axit axetic (\(t_{soi}^\circ = 118^\circ C\)). Để tách riêng biệt từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu thuộc loại liên kết nào sau đâu?
- Để xác định hàm lượng cacbon trong thép người ta đốt mẫu thép trong oxi thu lấy CO2. Đem đốt 100 gam một mẫu thép thu được 3 gam CO2. Phần trăm cacbon theo khối lượng trong mẫu thép này là:
- Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền với nhiệt các hợp chất hiđrua (RH4) của các nguyên tố nhóm cacbon?
- Cho 182 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
- Hòa tan hoàn toàn một lượng CaO vào nước thu được dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X (dư) thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và N2 đối với H2 bằng 18. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
- Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch X. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được là:
- Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là:
- Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là:
- Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là:
- Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột S và C (thể tích không đáng kể). Bơm không khí vào bình đến áp suất 2atm ở \(15^\circ C\). Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2, sau đó đưa bình về \(25^\circ C\). Áp suất trong bình lúc đó là:
- Hai dạng tồn tại khác nhau của cùng một đơn chất được gọi là:
- Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần của tính kim loại?
- Nitơ mang số oxi hóa âm trong chất sau đây?
- Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng được chất rắn X và khí Y.
- Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi với không khí là 0,293.
- Một hỗn hợp X chứa 100 mol gồm N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3. Áp suất ban đầu là 300atm.
- Để điều chế axit HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta thể dùng những hóa chất nào sau đây?
- Cho phản ứng: \(M + HN{O_3} \to M{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\) Hệ số của các chất sau khi phản ứng trên được cân bằng lần lượt là:
- Cho các dung dịch sau: \(\begin{array}{l}\left( X \right):{H_3}P{O_4}\left( {{K_a} = 7,{{6.10}^{ - 3}}} \right){\rm{ }}\\\left( Y \right):HClO\left( {{K_a} = {{5.10}^8}} \right)\\\left( Z \right):C{H_3}COOH\left( {{K_a} = 1,{{8.10}^{ - 5}}} \right){\rm{ }}\\\left( T \right):{H_2}S{O_4}\left( {{K_a} = {{10}^{ - 2}}} \right)\end{array}\) Được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
- Trong những phát biểu sau, phát biểu về Ka là đúng?
- Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 đó là vì lí do sau đây?
- Cho độ điện li của HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li axit là:
- Ion nào sau đây đóng vai trò bazơ?
- Ion nào sau đây đóng vai trò là axit?
- Một dung dịch (X) có nồng độ H+ bằng 0,001M. Giá trị của pH và \(\left[ {O{H^ - }} \right]\) là:
- Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
- Bệnh đau dạ dày có nguyên nhân chính do nồng độ axit tăng cao. Để giảm nồng độ axit trong dạ dày người ta sử dụng loại thuốc có thành phần
- Cặp chất sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch?
- Cho m gam kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photphat) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ ding dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
- Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn gồm các chất không chứa photpho.
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế: (coi như điều kiện phản ứng có đủ)
- Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?
- Phản ứng nào sau đây là không phản ứng trao đổi trong dung dịch?