-
Câu hỏi:
Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân );
(2) NH4NO2 (nhiệt phân );
(3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ;
(4) NH3 + Cl2 ;
(5) NH4Cl ( nhiệt phân ) ;
(6) NH3 + CuO .
Các phản ứng tạo ra được N2 là
- A. (3),(5),(6)
- B. (1),(3),(4)
- C. (1),(2),(5)
- D. (2),(4),(6)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA biểu diễn tổng quát là :
- Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :
- Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :
- Nhiệt phân chất A thì sản phẩm thu được có khí B và hơi nước có tỉ khối so với nhau là 1,556 .
- Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :
- Cho a mol NO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa a mol NaOH thì dung dịch thu được có môi trường
- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng quan sát được là :
- Phản ứng chứng minh NH3 là một chất khử mạnh?
- Cho các chất sau : FeO; CuO; MgO; Al2O3; Na2O, PbO; ZnO; Fe2O3; Ag2O và Fe3O4 .
- Để tách Al3+ ra khỏi hỗn hợp với Cu2+ ; Zn2+ ; Ag+ ta có thể dùng dung dịch:
- Dung dịch X chứa các chất ZnCl2 ; CuSO4 ; AlCl3 phản ứng với dung dịch NH3 dư được kết tủa Y .
- Cho các khí và hơi sau : CO2; SO2; NO2; H2S; NH3; NO; CO; HCl và CH4 .
- Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 ; H2 và NH3 trong công nghiệp ta dùng phương pháp
- Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ H2 và N2 trên thực tế ta phải :
- Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ nguyên liệu nào?
- Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 thì thu được :
- Khi nhiệt phân KNO3 thì thu được :
- Khi nhiệt phân AgNO3 thì thu được :
- Cho các phản ứng sau :(1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân ); (2) NH4NO2 (nhiệt phân );(3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ;(4) NH3 + Cl2
- Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
- Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào :
- Có thể nhận biết bốn dung dịch riêng biệt: NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; HNO3 và Na2SO4 bằng dung dịch:
- Phân biệt năm dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng :
- Phân biệt ba dung dịch axit HCl ; HNO3 và H3PO4 bằng hóa chất nào sau đây?
- Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
- Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là?
- Số thí nghiệm sinh ra chất khí là bao nhiêu?
- Mệnh đề không đúng là mệnh đề nào bên dưới đây?
- Công thức của quặng apatit là?
- Supephôtphat kép có công thức lhóa học là gì?
- Loại phân bón cung cấp hàm lượng Nitơ cao nhất cho cây là?
- Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học ), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không
- Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại?
- Thuốc thử dùng để phân biệt NH4NO3 với (NH4)2SO4 là thuốc thử nào?
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P2O5 + KOH →X + H3PO4 → Y + KOH →Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm
- Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1: 3).Tỉ khỗi hỗn hợp so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?
- Thể tích dung dịch B là bao nhiêu?
- Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,