Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. công dân bình đẳng về quyền.
- B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
- C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- D. quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.
-
- A. Quyền học tập.
- B. Quyền ứng cử.
- C. Quyền sở hữu tài sản.
- D. Quyền tự do ngôn luận.
-
- A. Quyền bầu cử và ứng cử.
- B. Quyền tự do ngôn luận.
- C. Quyền tự do kinh doanh.
- D. Quyền sở hữu tài sản.
-
- A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
- B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
- C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
- D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.
-
- A. Bạn C và K.
- B. Bạn K và T.
- C. Bạn C và T.
- D. Cả 3 bạn C, T, K.
-
- A. danh dự cá nhân.
- B. phân chia quyền lợi.
- C. địa vị chính trị.
- D. nghĩa vụ pháp lí.
-
- A. danh dự cá nhân.
- B. phân chia quyền lợi.
- C. địa vị chính trị.
- D. nghĩa vụ pháp lí.
-
- A. bảo vệ Tổ quốc.
- B. đầu tư các dự án kinh tế.
- C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
- D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
- A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
- B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
- C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
- D. Hỗ trợ người già neo đơn.
-
- A. Tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh.
- B. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
- C. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
- D. Tạo sự công bằng, không bị phân biệt đối xử giữa mọi công dân.