Câu hỏi (12 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 62647
Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
- A. 2
- B. 12
- C. 10
- D. 4
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 62651
Ruột bút chì được sản xuất từ:
- A. Than củi
- B. Than chì.
- C. Chì kim loại
- D. Than đá
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 62655
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
- A. P2O5.
- B. H3PO4.
- C. P.
- D. PO43-
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 62658
Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+ ; 0,03 mol Cl– và y mol SO42– . Giá trị của y là
- A. 0,01
- B. 0,02
- C. 0,015
- D. 0,025
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 62662
Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
- A. 2C + O2 → 2CO2.
- B. C + H2O → CO + H2.
- C. HCOOH → CO + H2O.
- D. 2CH4 + 3O2 → 2CO + 4H2O
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 62666
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- A. [H+] = [NO3-]
- B. pH < 1,0
- C. [H+] > [NO3-]
- D. pH > 1,0
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 62669
Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với
- A. 9,5%.
- B. 9,6%.
- C. 9,4%.
- D. 9,7%.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 62672
Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
- A. 0,16.
- B. 0,15.
- C. 0,18.
- D. 0,17.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 62679
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau.
a. NaOH + HCl
b. Na2CO3 + Ca(NO3)2
c. CuSO4 + NaOH
d. Al(OH)3 + NaOH
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 62688
Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 62696
Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lit dung dịch HNO3 1,0 M (loãng) thấy thoát ra 4,48 lit NO (đktc).
a. Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và axit HNO3 của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung dịch không thay đổi.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 62720
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là bao nhiêu?