Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Hạt electron
- B. Hạt notron
- C. Hạt có điện tích dương
- D. Hạt có điện tích âm
-
Câu 2:
Đơn vị của cường độ dòng điện là:
- A. Ampe
- B. Culong
- C. Vôn
- D. Jun
-
- A. điện tích dương
- B. hạt proton
- C. hạt electron tự do
- D. hạt tích điện âm.
-
- A. hóa học.
- B. từ.
- C. nhiệt.
- D. quang.
-
Câu 5:
Chọn câu trả lời đúng.
- A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
- C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
- D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
-
Câu 6:
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của
- A. hạt electron.
- B. hạt notron.
- C. có điện tích dương.
- D. hạt điện tích âm.
-
Câu 7:
Câu nào sau đây là sai?
- A. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.
- B. Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.
- C. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
- D. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
-
Câu 8:
Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt
- A. điện tích dương.
- B. hạt proton.
- C. hạt electron tự do.
- D. hạt điện tích âm.
-
Câu 9:
Khẳng định nào sau đây là sai?
- A. Điện giật là sự thể hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
- B. Nam châm điện là ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện.
- C. Chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng chứng tỏ dòng điện không có tác dụng nhiệt.
- D. Mạ điện là sự áp dụng trong công nghiệp tác dụng hóa học của dòng điện.
-
Câu 10:
Trong thời gian 5 s có một điện lượng Δq = 2,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng điện. Cường độ dòng điện qua đèn là
- A. 0,5 A.
- B. 2,5 A.
- C. 5,0 A.
- D. 0,75 A.