YOMEDIA

Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải các bài tập về Biểu diễn lực môn Vật lý 8

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Tài liệu Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải các bài tập về Biểu diễn lực môn Vật lý 8 năm 2020. Đây là một tài liệu tham khảo rất có ích cho quá trình học tập, rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn tập chuẩn bị cho các kì thi, kiểm tra môn Vật lý. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP BIỂU DIỄN LỰC

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Lực là gì?

- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

Khi vận tốc của vật thay đổi, ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.

Ví dụ: Mọi người đẩy chiếc xe ô tô, dưới tác dụng của lực đẩy, vận tốc của ô tô tăng dần từ giá trị 0 đến một giá trị nào đó.

- Dưới tác dụng của lực, ngoài làm thay đổi vận tốc của vật, lực còn có thể làm cho vật bị biến dạng.

Ví dụ: Quả bóng bị biến dạng dưới tác dụng của lực.

- Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N)

2. Biểu diễn lực

- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:

+ Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật).

+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.

- Vectơ lực được kí hiệu là \(\vec F\) cường độ (độ lớn) của lực kí hiệu là F.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Cách biểu diễn lực trên hình vẽ

Biểu diễn lực bằng một mũi tên, ta cần xác định đúng các yếu tố:

- Điểm đặt của lực ở trên vật để xác định gốc của mũi tên.

- Phương và chiều của lực để xác định phương và chiều của mũi tên.

- Cường độ (độ lớn) của lực để chọn tỉ xích cho phù hợp.

Ví dụ: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 50 kg theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.

Trọng lực  P  tác dụng lên vật có:

- Điểm đặt tại G (trọng tâm của vật).

- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

- Cường độ P = 50.10 = 500 N (ứng với 5 cm).

2. Diễn tả các yếu tố của lực được biểu diễn trên hình vẽ

Để diễn tả các yếu tố của lực, ta cần xác định:

- Gốc của mũi tên ở đâu? Đó chính là điểm đặt của lực.

- Phương và chiều của mũi tên như thế nào? Đó chính là phương và chiều của lực.

(Đặc biệt nếu phương của mũi tên không trùng với phương thẳng đứng hay phương ngang thì phải xem phương đó tạo với phương thẳng đứng hay tạo với phương ngang một góc bao nhiêu độ).

- Trên mũi tên có mấy khoảng và mỗi khoảng ứng với tỉ xích đã chọn là bao nhiêu để xác định đúng cường độ của lực.

Ví dụ: Diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:

Lực  \(\vec F\) tác dụng lên vật có:

- Điểm đặt tại A.

- Phương tạo với phương nằm ngang một góc

300 (có chiều quay ngược với chiều kim đồng hồ),

chiều hướng lên.

- Cường độ: F = 3.15 = 45 N

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

Bài 1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào?

A. Vận tốc không thay đổi                                           B. Vận tốc tăng dần

C. Vận tốc giảm dần                                                    D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Hướng dẫn giải:

Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần, vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.

Đáp án D

Bài 2: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

A. Vectơ                            B. Thay đổi                       

C. Vận tốc                         D. Lực

Hướng dẫn giải:

Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động

Đáp án D

Bài 3: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.

C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.

Hướng dẫn giải:

Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N

Đáp án A

Bài 4: Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

A. F3 > F2 > F1                        B. F2 > F3 > F1                        

C. F1 > F2 > F3                        D. Một cách sắp xếp khác

Hướng dẫn giải:

F3 > F2 > F1 vì F3 = 2F2 = 3F1

Đáp án A

Bài 5: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.             

B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.

C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.     D. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.

Hướng dẫn giải:

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật

Đáp án A.

Bài 6: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?

A. Gió thổi cành lá đung đưa.

B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.                       D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Hướng dẫn giải:

Sau khi đập vào mặt vợt, quả bóng tennis bị bật ngược trở lại cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động

Đáp án B.

Bài 7: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?

A. Xe đi trên đường.                                                    B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.                                  D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.

Hướng dẫn giải:

Chuyển động của thác nước đổ từ trên cao xuống là chuyển động do tác dụng của trọng lực

Đáp án B

Bài 8: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều                                                         B. Điểm đặt, phương, chiều.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.                                      D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Hướng dẫn giải:

Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn

Đáp án D

Bài 9: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.                    B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.

C. Có phương vuông góc với vận tốc.                        D. Có phương bất kì so với vận tốc.

Hướng dẫn giải:

Ta phải tác dụng một lực cùng phương cùng chiều với vận tốc

Đáp án A

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải các bài tập về Biểu diễn lực môn Vật lý 8 năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON