YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập ôn tập Too, So và Either, Neither

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 xin gửi đến các em học sinh nội dung Lý thuyết và bài tập ôn tập Too, So và Either, Neither cách được tổng hợp bên dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và học tập thật hiệu quả. Nội dung tham khảo bên dưới đây.

ADSENSE
YOMEDIA

CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI TOO / SO VÀ EITHER / NEITHER AGREEMENT WITH TOO / SO VÀ EITHER / NEITHER

Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định

Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "So hoặc Too".

Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "Either hoặc Neither".

1. Đồng tình khẳng định với "So"

Cấu trúc:

So + trợ động từ  + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)

So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be)

Trong đó:

Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.

Ví dụ:

A: I am a student. (Tớ là học sinh.)

B: So am I.

(Tớ cũng vậy.)

A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.)

B. So do I. (Mình cũng vậy.)

2. Đồng tình khẳng định với "Too"

Cấu trúc:

S + trợ động từ, too. (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)

S + tobe , too. (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe)

Trong đó:

Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.

Ví dụ:

She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.)

He forgot the manager's phone number. His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)

3. Đồng tình phủ định với "Either"

Cấu trúc:

S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường)

S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe)

Trong đó:

Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.

Ví dụ:

My mom isn't at home. My mother isn't, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.)

I didn't bring umbrella. She didn't, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)

4. Đồng tình phủ định với "Neither"

Cấu trúc:

Neither + trợ động từ + S.  (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )

Neither + to be + S.  (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be )

Trong đó:

Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.

Ví dụ:

I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.)

He doesn't know the answer. Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)

BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. Dùng too hay either để điền vào chỗ trống.

1. We often go swimming in the summer, and they ............................

2. She can speak English very well. I ..................................................

3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh .........................

4. Hoa will buy some oranges and pineapples. I .................................

5. They don’t want to go out tonight, and we ......................................

6. The pineapples aren’t ripe, and the bananas....................................

7. Nam is hungry and his friends.........................................................

8. Jane won’t come. Peter....................................................................

9. Hoa had a medical check-up yesterday morning. We .....................

10. He can’t swim and his brother.........................................................

II. Dùng so hay neither để điền vào chỗ trống.

1. I ate bread and eggs for breakfast. ....................I

2. Hoa doesn’t like pork, and.......................her aunt.

3. Milk is good for your health. ......................fruit juice.

4. I didn’t see her at the party last night. ....................we.

5. These boys like playing soccer, and.......................those boys.

6. My father won’t go to Ha Noi, and....................my mother.

7. Nam can swim. ........................Ba.

8. The spinach isn’t fresh. .......................the cabbages.

9. You should drink a lot of milk, and........................your brother.

10. I don’t know how to cook. .........................my sister.

III. Điền vào chỗ trống các từ: a few, a little, much, many:

1. There is only ............... milk in the refrigerator. Let’s buy some more.

2. He drank too ............... beer last night.

3. There were too ............... people in front of the theater.

4. She has a lot of books, but only ............... books are interesting.

5. You made so ............... mistakes in your writing.

6. He never spends too ............ money on his vacation.

7. I only have ............ beefsteak in my plate. Please give me more.

8. Please wait a minute. I want to ask you ............... questions.

IV. Hoàn thành các câu với do, don’t, does, doesn’t, did, didn’t

1. Her friends bought picture books, but she .................................

2. My mother didn’t watch the movie, but I..................................

3. Hoa likes carrots, but her uncle .................................................

4. I don’t eat plenty vegetables, but my sister ...............................

5. We know how to use a computer, but they................................

6. My father doesn’t dink coffee, but my uncles...........................

7. His parents didn’t eat spinach, but he ........................................

8. Ba does exercises every morning, but Nam...............................

V. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither”

1. They can play volleyball. We can play volleyball.

....................................................................................................................................

2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight.

....................................................................................................................................

3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer.

....................................................................................................................................

4. She is learning English. I am learning English.

....................................................................................................................................

5. I’m not a doctor. They aren’t doctors.

....................................................................................................................................

VI. Chia động từ trong ngoặc:

1. Yesterday, Hoa and her aunt (go)............ to the market.

2. I would like (tell)............ you about my family.

3. Vegetables often (have)............ dirt from the farm on them.

4. Be careful! The children (cross)............ the street.

5. I (be) ............ 14 years old next week, and so will she.

6. My father (not watch) ............ TV last night. He (read) ............ newspapers.

7. You should (add) ............ a little salt to the spinach when you boil it.

8. When............ you (buy) ............ this dress? -Two days ago.

ĐÁP ÁN

I. Dùng too hay either để điền vào chỗ trống.

1 - do, too; 2 - can, too; 3 - didn’t, either; 4 - will, too; 5 - don’t, either;

6 - aren’t, too; 7 - are, too; 8 - won’t, either; 9 - did, too; 10 - can’t, either.

II. Dùng so hay neither để điền vào chỗ trống.

1. 1 - so did; 2 - neither does; 3 - So is; 4 - Neither did; 5 - so do;

2. 6 - neither will; 7 - So can; 8 - Neither are; 9 - so should; 10 - Neither does;

III. Điền vào chỗ trống các từ: a few, a little, much, many:

1 - a little; 2 - much; 3 - many; 4 - a few;

5 - many; 6 - much; 7 - a little; 8 - a few;

IV. Hoàn thành các câu với do, don’t, does, doesn’t, did, didn’t

1 - didn’t; 2 - did; 3 - doesn’t; 4 - does;

5 - don’t; 6 - do; 7 - did; 8 - doesn’t.

V. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither”

1 - They can play volleyball and we can, too/ so can we

2 - Mr. Tam won’t come to the party tonight and neither will his wife/ his wife won’t, either.

3 - My father didn’t drink beer and my uncle didn’t, either/ neither did my uncle.

4 - She is learning English and I am, too/ so am I.

5 - I’m not a doctor and they aren’t, either/ neither are they.

V. Chia động từ trong ngoặc:

1 - went; 2 - to tell; 3 - have; 4 - are crossing;

5 - will be; 6 - did not watch - read; 7 - add; 8 - did you buy;

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Too, So và Either, Neither, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF