Với mong muốn giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi, HOC247.Net đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ĐỊA LÍ KHỐI 11 NĂM HỌC 2017- 2018
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nướC. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp.
- Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs).
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
- Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển.
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn trụ cột:
* Công nghệ sinh học.
* Công nghệ vật liệu.
* Công nghệ năng lượng.
* Công nghệ thông tin.
=> Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).
Bài 2. Xu hướng toán cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, khoa học, … Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
1. Toàn cầu hóa về kinh tế
A. Thương mại phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
- Tổng giá trị đầu tư tăng nhanh.
- Đầu tư ngày càng lớn vào lĩnh vực dịch vụ (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...)
C. Thị trường tài chính mở rộng:
- Hình thành mạng lưới liên kết tài chính.
- Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB… đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn:
- Phạm vi hoạt động nhiều quốc gia khác nhau
- Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nướC.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, APEC…
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế.
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.
Bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới).
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm.
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng.
- Hậu qủa của cơ cấu dân số già:
+ Thiếu lao động.
+ Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôzôn
- Lượng CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ Trái đất tăng.
- Khí thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt gây mưa axit; khí thải CFCs -> tầng ôzôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng.
2. Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông hồ gây ô nhiễm nghiêm trọng => thiếu nước sạch.
- Chất thải công nghiệp chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông biển, các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu làm môi trường biển chịu nhiều tổn thất.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức làm nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng. Hâu quả là mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu sản xuất …
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố; hoạt động kinh tế ngầm trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.
- Để giải quyết các vấn đề, cần có sự hợp tác tích cực từ giữa các quốc gia và cộng đồng quốc tế
Bài 5. Một số vấn đề của châu lục và khu vực
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. Một số vấn đề tự nhiên
- Khí hậu: khô nóng
- Cảnh quan chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan rừng.
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, mangan, vàng, kim cương, chì kẽm, phốt pho…
- Rừng chiếm diện tích không lớn so với toàn diện tích lãnh thổ; phân bố chủ yếu ở Tây Bắc (khu vực dãy Atlat) và quanh Xích đạo: rừng xích đạo nhiệt đới ẩm, rừng cậnnnhiệt đới khô…
- Sông ngòi: Sông Nil.
Tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức, làm cho môi trường bị tàn phá gây hiện tượng hoang mạc hóa, tài nguyên dần cạn kiệt
Giải pháp cấp bách : Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên + áp dụng các biện pháp thủy lợi.
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên dân số tăng nhanh.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Chiếm >2/3 tổng số người nhiễm HIV trên thế giới.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục + Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật => những thách thức lớn
=> Cần sự cải thiện cuộc sống.
Cần ổn định để phát triển kinh tế.
Cần sự giúp đỡ của thế giới về y tế, giáo dục, lương thực chống đói nghèo và bệnh tật.
III. Một số vấn đề kinh tế
- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển.
- Qui mô nền kinh tế quá nhỏ bé.
=> Nguyên nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân .
+ Xung đột, chính phủ yếu kém,….
+ Trình độ dân trí thấp
- Nền KT châu Phi cũng đang phát triển theo chiều hướng tích cựC.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
2. Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói.
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn.
- Cải cách ruộng đất không triệt để => dân nghèo không có ruộng
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề xã hội và phát triển kinh tế.
II. Một số vấn đề kinh tế
- Tốc độ phát triển kinh tế không đều, chậm thiếu ổn định.
- Nợ nước ngoài lớn.
- Nguyên nhân:
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định.
+ Các thế lực bảo thủ cản trở.
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế, xã hội độc lập, tự chủ.
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. giáo dụC.
-> Nhiều nước đã khống chế được lạm phát, xuất khẩu tăng nhanh, nền kinh tế từng bước được cải thiện
- Tuy nhiên quá trình cải cách kinh tế còn gặp phải nhiều khó khăn
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Tây Nam Á
- Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.
- Diện tích: 7 triệu km2
- Dân số: 313 triệu người.
- Lãnh thổ bao gồm các nước: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Síp, Gruzia, Iran, Iraq, Israel, Jordan, Kuwait, Liban, Oman, Palestin (dải Gaza và Bờ Tây sông Jordan), Qatar, Ả Rập Saudi, Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Yemen, Phần châu Á của: Ai Cập (bán đảo Sinai), Thổ Nhĩ Kỳ (Tiểu Á hay Anatolia).
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Khí hậu khô, nóng nhiều núi cao nguyên và hoang mạc.
+ Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pec-xich.
- Đặc điểm xã hội:
+ Nơi xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn
+ Hiện nay đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái -> những phần tử cực đoan gây mất ổn định khu vực.
2. Trung Á
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Số dân: 61,3 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á, không tiếp giáp biển hay đại dương nào, án ngữ trên con đường tơ lụa. Có vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế.
Bao gồm các nước: Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan, Mông cổ,
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Khu vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, urani…
+ Khí hậu khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới có thể trồng bông và cây công nghiệp.
+ Các thảo nguyên chăn thả gia súc.
- Đặc điểm xã hội:
+ Khu vực đa sắc tộc, mật độ dân số thấp.
+ Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đạo Hồi.
+ Giao thoa văn minh phương Đông và Tây.
* Điểm tương đồng, giống nhau của hai khu vực
- Là những khu vực có vị trí mang tính chiến lược.
- Khí hậu khô hạn.
- Giàu tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ)
- Đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên dẫn đến các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% thế giới => nguồn cung chính cho thế giới -> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên.
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan.
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Ả - rập và Do thái.
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng, mất ổn định an ninh khu vựC.
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
PHẦN 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô: Oa-sinh-tơn
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Bao gồm: Phần rộng lớn của Trung tâm Bắc Mĩ. Bán đảo A-lax-ca và quần đảo Hawai.
- Diện tích > 8 triệu km2
=> thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
II. Điều kiện tự nhiên
Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
A. Vùng phía Tây
- Địa hình: là vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
B. Vùng phía Đông
- Địa hình: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
+ Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện. Khoáng sản chủ yếu là: than đá, quặng sắt. Nguồn thuỷ năng phong phú.
+ Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả
- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới.
C. Vùng đồng bằng trung tâm:
- Bao gồm khu vực nằm giữa A-pa-lay và dãy Rốc-ki.
- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đất phù sa màu mỡ, rộng.
- Đồng cỏ rộng.
2. A-la-xca và Hawai
A. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
B. Hawai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
Thành phần dân cư đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.
+ Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người.
3. Phân bố dân cư
- Dân cư phân bố tập trung ở:
+ Vùng Đông Bắc và ven biển.
+ Sống chủ yếu ở các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven Thái Bình Dương.
PHẦN 2. KINH TẾ
I. Qui mô nền kinh tế
- Hoa Kì được thành lập năm 1776 nhưng đến 1890 nền kinh tế đã vượt qua nhiều cường quốc khác và đứng đầu thế giới cho đến nay
- GDP bình quân đầu người năm 2004 khoảng 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004 chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới.
- Từ 1990 – 2004 giá trị nhập siêu ngày càng lớn
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
- Các loại hình giao thông đa dạng và đều rất phát triển
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị GPS cho nhiều nước trên thế giới
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng tỷ trọng các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, điện tử.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp:
Hoa Kì nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: sản xuất nông nghiệp thay đổi phân bố theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trở thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Bài 7. Liên minh châu Âu (EU)
PHẦN 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Dân số: 459,7 triệu người (năm 2005)
Trụ sở: Brúc-xen (Bỉ)
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
- Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu. Gồm các nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua.
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
- 1958: cộng đồng nguyên tử châu Âu.
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ: Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước.
2. Mục đích và thể chế của EU
- Mục đích:
+ Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao.
- Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện
+ Hội đồng bộ trưởng
+ Ủy ban liên minh
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Hình thành nên thị trường chung, tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn ; sử dụng cùng đồng tiền Euro EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước.
2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu.
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế.
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại.
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.
PHẦN 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- 1993, EU thiết lập thị trường chung
+ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc
+ Tự do lưu thông dịch vụ: tự do với các dịch vụ giao thông vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, du lịch…
+ Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng
+ Tự do lưu thông tiền vốn: các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển vốn trong EU
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay Airbus
- Tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ. Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay Airbus nổi tiếng
2. Đường hầm giao thông Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại
+ Trong tương lai, đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với hàng không
III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
1. Khái niệm
Euroregion - chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
- Hằng này có khoảng 30 nghìn người sang nước láng giềng làm việc
- Hằng tháng xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng
- Các trường đại học phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung
- Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!