Nhằm giúp các em có thể hệ thống chính xác và đầy đủ kiến thức đã học, HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Kiến thức trọng tâm giữa HK2 Tiếng Anh 5 năm 2021 - 2022. Tài liệu giới thiệu từ vựng và ngữ pháp được trình bày theo từng bài cụ thể. Hi vọng sau khi tham khảo tài liệu, các em có thể ghi nhớ kiến thức trọng tâm chương trình giữa HK2 Tiếng Anh 5.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM GIỮA HK2 TIẾNG ANH 5 NĂM 2021 - 2022
1. Từ vựng
1.1. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 What's the matter with you?
Tiếng Anh |
Phân loại/ Phiên âm |
Tiếng Việt |
1. breakfast |
(n) /brekfəst/ |
bữa sáng |
2. ready |
(adj) /redi/ |
sẵn sàng |
3. matter |
(n) /mætə/ |
vấn đề |
4. fever |
(n) /fi:və/ |
sốt |
5. temperature |
(n) /temprət∫ə/ |
nhiệt độ |
6. headache |
(n) /hedeik/ |
đau đầu |
7. toothache |
(n) /tu:θeik/ |
đau răng |
8. earache |
(n) /iəreik/ |
đau tai |
9. stomach ache |
(n) /stʌmək eik/ |
đau bụng |
10. backache |
(n) /bækeik/ |
đau lưng |
11. sore throat |
(n) /sɔ: θrout/ |
đau họng |
12. sore eyes |
(n) /sɔ: aiz/ |
đau mắt |
13. hot |
(adj) /hɔt/ |
nóng |
14. cold |
(adj) /kould/ |
lạnh |
15. throat |
(n) /θrout/ |
Họng |
16. pain |
(n) /pein/ |
cơn đau |
17. feel |
(v) /fi:l/ |
cảm thấy |
18. doctor |
(n) /dɔktə/ |
bác sĩ |
19. dentist |
(n) /dentist/ |
nha sĩ |
20. rest |
(n) /rest/ |
nghỉ ngơi, thư giãn |
21. fruit |
(n) /fru:t/ |
hoa quả |
22. heavy |
(adj) /hevi/ |
nặng |
23. carry |
(v) /kæri/ |
mang, vác |
24. sweet |
(adj) /swi:t/ |
kẹo; ngọt |
25. karate |
(n) /kə'rɑ:ti/ |
môn karate |
26. nail |
(n) /neil/ |
móng tay |
27. brush |
(v) /brʌ∫/ |
chài (răng) |
28. hand |
(n) /hænd/ |
bàn tay |
29. healthy |
(adj) /helθi/ |
tốt cho sức khỏe |
30. regularly |
(adv) /regjuləri/ |
một cách đều đặn |
31. meal |
(n) /mi:l/ |
bữa ăn |
32. problem |
(n) /prɔbləm/ |
vấn đề |
33. advice |
(n) /əd'vais/ |
lời khuyên |
34. cough |
(v) /kɔ:f/ |
ho |
35. sick |
(n) /sik/ |
ốm |
36.go to the doctor |
(v) /gəʊ tu: ðə 'dɒktə[r]/ |
đi khám bác sĩ |
37. go to the dentist |
(v) /gəʊ tu: ðə 'dentist/ |
đi khám nha sĩ |
38. go to the hospital |
(v) /gəʊ tu: ðə 'hɒspitl/ |
đến bệnh viện |
39. take a rest |
(v) /teik ei rest/ |
nghỉ ngơi |
1.2. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 12 Don't ride your bike too fast!
Tiếng Anh |
Phân loại/ Phiên âm |
Tiếng Việt |
1. knife |
(n) /naif/ |
con dao |
2. cut |
(n) /kʌt/ |
vết cắt, cắt |
3. cabbage |
(n) /kæbidʒ/ |
cải bắp |
4 stove |
(n) /stouv/ |
Bếp lò |
5. touch |
(v) /tʌt∫/ |
chạm vào |
6. bum |
(n) /bʌm/ |
vết bỏng, đốt cháy |
7. match |
(n) /mæt∫/ |
que diêm |
8. run down |
(v) /rʌn'daun/ |
chạy xuống |
9. stair |
(n) /steə/ |
cầu thang |
10. climb the tree |
(v) /klaim ði tri:/ |
trèo cây |
11. bored |
(adj) /bɔ:d/ |
chán, buồn |
12. reply |
(v) /ri'plai/ |
trả lời |
13. loudly |
(adv) /laudli/ |
ầm ĩ |
14. again |
/ə'gen/ |
lại |
15. run |
(v) /'rʌn/ |
chạy |
16. leg |
(n) /leg/ |
chân |
17. arm |
(n) /ɑ:mz/ |
tay |
18. break |
(v) /breik/ |
làm gãy, làm vỡ |
19. apple tree |
(n) /æpltri:/ |
cây táo |
20. fall off |
(v) /fɔ:l ɔv/ |
ngã xuống |
21. hold |
(v) /hould/ |
cầm, nắm |
22. sharp |
(adj) /∫ɑ:p/ |
sắc, nhọn |
23. dangerous |
(adj) /deindʒrəs/ |
nguy hiếm |
24. common |
(adj) /kɔmən/ |
thông thường, phổ biến |
25. accident |
(n) /æksidənt/ |
tai nạn |
26. prevent |
(v) /pri'vent/ |
ngăn chặn |
27. safe |
(n) /seif/ |
an toàn |
28. young children |
(n) /jʌηgə t∫ildrən/ |
trẻ nhỏ |
29. roll off |
(v) /roul ɔ:f/ |
lăn khỏi |
30. balcony |
(n) /bælkəni/ |
ban công |
31. tip |
(n) /tip/ |
mẹo |
32. neighbour |
(n) /neibə/ |
hàng xóm |
33. scissors |
(n) /'sizəz/ |
cái kéo |
34. tool |
(n) /tu:l/ |
dụng cụ |
35. helmet |
(n) /'helmit/ |
mũ bảo hiểm |
36. bite |
(v) /bait/ |
cắn |
37. scratch |
(v) /skræt∫/ |
cào |
38. call for help |
(v) /kɒ:l fə[r] help/ |
nhờ giúp đỡ |
1.3. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 13 What do you do in your free time?
Tiếng Anh |
Phân loại/ Phiên Âm |
Tiếng Việt |
1. free time |
/fri: taim/ |
thời gian rảnh |
2. watch |
(v) /wɔt∫/ |
xem |
3. surf the Internet |
(v) /sə:f ði intə:net/ |
truy cập Internet |
4. ride the bike |
(v) /raid ði baik/ |
đi xe đạp |
5. animal |
(n) /æniməl/ |
động vật |
6. programme |
(n) /prougræm/ |
chương trình |
7. clean |
(v) /kli:n/ |
dọn dẹp, làm sạch |
8. karate |
(n) /kə'rɑ:ti/ |
môn karate |
9. sport |
(n) /spɔ:t/ |
thể thao |
10. club |
(n) /klʌb/ |
câu lạc bộ |
11. dance |
(v) /da:ns/ |
khiêu vũ, nhảy múa |
12. sing |
(v) /siη/ |
ca hát |
13. question |
(n) /kwest∫ən/ |
câu hỏi |
14. survey |
(n) /sə:vei/ |
bài điều tra |
15. cartoon |
(n) /kɑ:'tu:n/ |
hoạt hình |
16. ask |
(v) /ɑ:sk/ |
hỏi |
17. go fishing |
(v) /gou 'fi∫iη/ |
đi câu cá |
18. go shopping |
(v) /gou ∫ɔpiη/ |
đi mua sắm |
19. go swimming |
(v) /gou swimiη/ |
đi bơi |
20. go camping |
(v) /gou kæmpiη/ |
đi cắm trại |
21. go skating |
(v) /gou skeitiη/ |
đi trượt pa-tanh |
22. go hiking |
(v) /gou haikin/ |
đi leo núi |
23. draw |
(v) /drɔ:/ |
vẽ |
24. Red river |
(n) /red rivə/ |
sông Hồng |
25. forest |
(n) /fɔrist/ |
khu rừng |
26. camp |
(n) /kæmp/ |
trại, lều |
27. jog |
(v) /dʒɒg/ |
chạy bộ |
28. read |
(n) /ri:d/ |
đọc |
29. play volleyball |
(v) /plei ˈvɑːliˌbɑːl/ |
chơi bóng chuyền |
30. play badminton |
(v) /plei 'bædmintən/ |
chơi cầu lông |
31. play computer game |
(v) /plei kəm'pju:tə[r] ˈgeɪm/ |
chơi trò chơi trên máy |
32. play tennis |
(v) /plei tenis/ |
chơi quần vợt |
33. play chess |
(v) /plei t∫es/ |
chơi cờ |
34. play football |
(v) /plei 'fʊtbɔ:l/ |
chơi bóng đá |
35. listen to music |
(v) /'lisn tu: 'mju:zik/ |
nghe nhạc |
1.4. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 What happened in the story?
Tiếng Anh |
Phân loại/ Phiên âm |
Tiếng Việt |
1. story |
(n) /stɔ:ri/ |
câu chuyện |
2. watermelon |
(n) /wɔ:tə'melən/ |
quả dưa hấu |
3. delicious |
(adj) /di'li∫əs/ |
ngon |
4. happen |
(v) /hæpən/ |
xảy ra |
5. island |
(n) /ailənd/ |
hòn đảo |
6. order |
(v) /ɔ:də/ |
ra lệnh |
7. far away |
/fɑ:ə'wei/ |
xa xôi |
8. seed |
(n) /si:d/ |
hạt giống |
9. grow |
(v) /grou/ |
trồng, gieo trồng |
10. exchange |
(v) /iks't∫eindʒ/ |
trao đổi |
11. lucky |
(n) /'lʌki/ |
may mắn |
12. in the end |
/in ði end/ |
cuối cùng |
13. hear about |
(v) /hə:d ə'baut/ |
nghe về |
14. let |
(v) /let/ |
cho phép |
15. go back |
(v) /gou bæk/ |
trở lại |
16. first |
/fə:st/ |
đầu tiên |
17. then |
/ðen/ |
sau đó |
18. next |
/nekst/ |
kế tiếp |
19. princess |
(n) /prin'ses/ |
công chúa |
20. prince |
(n) /prins/ |
hoàng tử |
21. ago (in the past) |
/ə'gou/ |
cách đây (trong quá khứ) |
22. castle |
(n) /kɑ:sl/ |
lâu đài |
23. magic |
(n) /mædʒik/ |
phép thuật |
24. surprise |
(n) /sə'praiz/ |
ngạc nhiên |
25. happy |
(adj) /hæpi/ |
vui mừng, hạnh phúc |
26. walk |
(v) /wɔ:k/ |
đi bộ |
27. run |
(v) /rʌn/ |
chạy |
28. ever after |
/evə ɑ:ftə/ |
kể từ đó |
29. marry |
(v) /mæri/ |
kết hôn |
30. meet |
(v) /mi:t/ |
gặp gỡ |
31. star fruit |
(n) /sta: fru:t/ |
quả khế |
32. golden |
(adj) /gouldən/ |
bằng vàng |
33. greedy |
(adj) /gri:di/ |
tham lam |
34. kind |
(adj) /kaind/ |
tốt bụng |
35. character |
(n) /kæriktə/ |
nhân vật |
36. angry |
(adj) /æηgri/ |
tức giận |
37. one day (in the future) |
/wʌn dei/ |
một ngày nào đó (trong tương lai) |
38. roof |
(n) /ru:f/ |
mái nhà |
39. piece |
(n) /pi:s/ |
mảnh, miếng, mẩu |
40. meat |
(n) /mi:t/ |
thịt |
41. give |
(v) /giv/ |
đưa cho |
42. beak |
(n) /bi:k/ |
cái mỏ (chim,quạ) |
43. pick up |
(v) /pik ʌp/ |
nhặt, lượn |
44. ground |
(n) /graund/ |
sân |
45. folk tales |
(n) /fouk teili:z/ |
truyện dân gian |
46. honest |
(adj) /ɔnist/ |
thật thà |
47. wise |
(adj) /waiz/ |
khôn ngoan |
48. stupid |
(adj) /stju:pid/ |
ngốc nghếch |
1.5. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 What would you like to be in the future?
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
future |
/fju:t∫ə/ |
tương lai |
pilot |
/pailət/ |
phi công |
doctor |
/dɔktə/ |
bác sĩ |
teacher |
/ti:t∫ə/ |
giáo viên |
architect |
/ɑ:kitekt/ |
kiến trúc sư |
engineer |
/endʒi'niə/ |
kĩ sư |
writer |
/raitə/ |
nhà văn |
accountant |
/ə'kauntənt/ |
nhân viên kế toán |
business person |
/biznis pə:sn/ |
doanh nhân |
nurse |
/nə:s/ |
y tá |
artist |
/ɑ:tist/ |
họa sĩ |
musician |
/mju:'zi∫n/ |
nhạc công |
singer |
/siηə/ |
ca sĩ |
farmer |
/fɑ:mə/ |
nông dân |
dancer |
/dɑ:nsə/ |
vũ công |
fly |
/flai/ |
bay |
of course |
/əv kɔ:s/ |
dĩ nhiên |
scared |
/skeəd/ |
sợ hãi |
leave |
/li:v/ |
rời bỏ, rời |
grow up |
/grou ʌp/ |
trưởng thành |
look after |
/luk ɑ:ftə/ |
chăm sóc |
patient |
/pei∫nt/ |
bệnh nhân |
design |
/di'zain/ |
thiết kế |
building |
/bildiη/ |
tòa nhà |
comic story |
/kɔmik stɔ:ri/ |
truyện tranh |
farm |
/fɑ:m/ |
trang trại |
countryside |
/kʌntrisaid/ |
vùng quê |
space |
/spies/ |
không gian |
spaceship |
/speis'∫ip/ |
phi thuyền |
astronaut |
/æstrənɔ:t/ |
phi hành gia |
planet |
/plænit/ |
hành tinh |
important |
/im'pɔ:tənt/ |
quan trọng |
dream |
/dri:m/ |
mơ ước |
true |
/tru:/ |
thực sự |
job |
/dʒɔb/ |
công việc |
2. Ngữ pháp
2.1. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 What's the matter with you?
2.1.1. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
What is + the matter with + you (her/ him)?
Có chuyện gì với bạn (cô ấy/ cậu ấy) thế?
"the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is".
Đáp:
I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh
Tôi/ Cậu (Cô) ấy bị ...
Ex: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?
I have a fever. Tôi bị sốt.
What's the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ây vậy?
He has a backache. Cậu ấy bị đau Iưng.
2.1.2. Cách dùng Should/ Shouldn’t trong tiếng Anh
a) Cách thành lập
Câu khẳng định:
Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)
Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.
Câu phủ định:
Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (V)
Ex: You shouldn't eat too many candies.
Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.
Câu nghi vấn:
Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)...?
Ex: Should he go to the dentist?
Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?
b) Cách dùng
- Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ?
Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?
- Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "but".
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lợi chính là anh ấy. What should I find but an enormous spider.
Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.
2.1.3. Khuyên ai nên/ không nên làm gì (về sức khỏe)
Khi muốn khuyên ai nên/ không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau:
a) Khuyên ai nên
You (He/ She) + should + động từ.
Bạn (Cậu/ Cô ấy) nên.
b) Khuyên không nên:
You (He/ She) + shouldn’t + động từ.
Bạn (Cậu/ Cô ấy) không nên.
c) Đáp lời khuyên:
Yes, I (He/ She) + will. Thanks.
Vâng: tôi (cậu/ cô ấy) sẽ ... cám ơn bạn.
OK, I (He/ She) + won’t. Thanks.
Được, tôi (cậu/ cô ấy) sẽ không.. cảm ơn bạn.
Ex: I have a headache. Tôi bị đau đầu.
You should take some aspirins. Bạn nên uống vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lạnh.
2.2. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 12 Don't ride your bike too fast!
2.2.1. Cảnh báo về tai nạn có thể xảy ra và cách đáp lại
Cấu trúc:
Don’t + Verb! (Đừng + Động từ)
Trả lời:
OK, I won’t.
(- Được rồi, mình sẽ không làm đâu.)
2.2.2. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) trong tiếng Anh
a) Câu khẳng định
Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không "to", ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ (adv)!
b) Câu phủ định
Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc động từ mà người nói sử dụng.
Don’t + động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ (adv)!
V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ và thêm not vào sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.
Ex: Don't go. Đừng đi.
LƯU Ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm "please" (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được) nếu có thì nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.
2.2.3. Hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì
Khi muốn hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Why shouldn’t I + ...?
Tại sao tôi không nên...?
Because you may + ...
Bởi vì bạn có thể...
2.2.4. Cách dùng May trong tiếng Anh
a) Cách thành lập “may”
1) Câu khẳng định
Chủ ngữ (V) + may + động từ (V bare-infi) +…
2). Câu phủ định
Chủ ngữ (S) + may not + dộng từ V (bare-infi) +...
3) Câu nghi vấn
May + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +...?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:
* Nếu có thể làm dược yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
Yes, chủ ngữ (S) + may.
Còn nếu không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
No, chủ ngữ (S) + may not.
Câu hỏi Wh- với may:
Wh- + may + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +...?
b) Cách dùng “may”
1) “may” có nghĩa là có thể, được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng.
2) “may” được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm.
3) Dùng trong câu cảm thán may diễn tả một lời câu chúc.
2.3. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 13 What do you do in your free time?
2.3.1. Hỏi đáp về ai đó làm gì vào thời gian rảnh của họ
a) Khi muốn hỏi một người nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What do + you/ they + do + in your/ their free time?
Bạn (Họ) làm gì trong thời gian rảnh của mình/ của họ?
I/ They often + động từ + ...
Tôi/ Họ thường...
free time (thời gian rảnh), do (làm) là động từ thường giữ vai trò động từ chính trong câu. Chủ ngữ (S) chính trong câu là you/ they nên ta sử dụng trợ động từ "do" để chia cho câu hỏi này.
Ex: What do you do in your free time? Bạn làm gì trong thời gian rảnh của mình?
I often watch TV. Tôi thường xem tivi.
b) Khi muốn hỏi cô ấy/ cậu ấy nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What does + she/ he + do in her/ his free time?
Cô/ Cậu ấy làm gì trong thời gian rảnh của cô/ cậu ấy?
She/ He often + động từ + ...
Cô/ Cậu ấy thường...
Chủ ngữ (S) chính trong câu thuộc ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng trợ động từ "does" để chia cho động từ thường "do" (làm).
Ex: What does he do in his free time? Cậu ấy làm gì trong thời gian rảnh của mình?
He often draws pictures. Cậu ấy thường vẽ tranh.
c) Khi muốn hỏi cha/ mẹ/ anh/ chị em...của bạn lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
What does + your... + do in her/ his free time?
...của bạn làm gì trong thời gian rảnh của bà/ ông ấy?
She/ He often + động từ + ...
Bà/ Ông ấy thường...
Ex: What does your mother do in her free time? Mẹ bạn làm gì trong thời gian rảnh của bà ấy?
She often plays the piano. Bà ấy thường chơi đàn piano.
2.3.2. Hỏi đáp về ai đó có thường làm điều gì không
Khi muốn hỏi tổn suốt xảy ra của một hành động hay là hỏi về ai đó có thường làm điều gì không, ta dùng cđu trúc sau:
How often + do/ does + chủ ngữ (S) + động từ (V)?
Động từ (V) ở cấu trúc trên là động từ thường ở hiện tại đơn. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S) mà chúng ta chọn trợ động từ "do/ does".
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể trả lời như sau: s + V + every day/ once/ twice/ three... a week/ month...
... mỗi ngày/ một/ hai/ ba lần... một tuần/ tháng...
Hoặc
Once/ Twice/ Three... a week. Một/ Hai/ Ba lần một tuần.
Once/ Twice/ Three... a month. Một/ Hai/ Ba lần... một tháng.
Ex: How often do you watch TV? Bạn có thường xem ti vi không?
Once a week. Mỗi tuần một lần.
2.3.3. Một số trạng từ tần suất - Adverb of frequency
Bao gồm: Ta có các trạng từ chỉ tần suất sau: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (luôn luôn), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng, occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ) every day/ week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...)., rarely (hiếm khi) once week (mỗi tuần)
Vi trí: Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường play, do, read...) và đứng sau động từ đặc biệt (be, can, must) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Cách dùng: Các trạng từ này thường được dùng với thì hiện tại để diễn tả thói quen hay những hành động lặp đi lặp lại.
2.3.4. Hỏi về những hoạt động trong quá khứ
Cấu trúc
What + did + S + do?
- Ai đó làm gì.
S + V2. (V2: động từ trong quá khứ, cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc)
2.4. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 What happened in the story?
2.4.1. Hỏi đáp về diễn biến câu chuyện xảy ra thế nào
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu chuyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What happened In the story?
Điều gì xảy ra trong câu chuyện?
Người trả lời sẽ nêu diễn biến của câu chuyện gồm: First (Đầu tiên), Then (Sau đó), Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu chuyện. Cụ thể như sau:
2.4.2. Sử dụng tính từ so sánh hơn
a) Cách thành lập tính từ so sánh hơn:
Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn)
short adjective (adj)-er
... hơn
Ex: short (thấp) shorter (thấp hơn)
Tham is shorter. Thắm thì thấp hơn. tall (cao) —► taller (cao hơn)
My brother is taller. Anh tôi cao hơn.
b) Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh
S + v + short adj-er + than + N/ Pronoun.
... hơn...
Ex: She is taller than me. Cô ấy cao hơn tôi.
c) Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ
1) Tính từ ngắn tận cùng bằng e thì ta chỉ cần thêm -r tính từ ngắn tính từ so sánh hơn
Ex: late (trễ) later (trễ hơn)
2) Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.
tính từ so sánh hơn
Ex: happy (hạnh phúc) happier (hạnh phúc hơn)
3) Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.
tính từ so sánh hơn
Ex: big (lớn) bigger (lớn hơn)
new (mới) newer (mới hơn)
You are taller. Bạn cao hơn.
Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.
Nhan runs faster. Nhân chạy nhanh hơn.
d) Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:
Tính từ ngắn Tính từ so sánh hơn
slim (thon thả) —► slimmer (thon thà hơn) weak (yếu) —► weaker (yếu hơn)
strong (khỏe) —► stronger (khỏe hơn)
thin (ốm) —► thinner (ốm hơn)
big (lớn) —► bigger (lớn hơn)
small (nhỏ) —► smaller (nhỏ hơn)
tall (cao) —►taller (cao hơn)
short (ngán) —► shorter (ngán hơn)
long (dài) —► longer (dài hơn)
high (cao) —► higher (cao hơn)
2.4.3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What kinds of stories do you like? Bạn thích những loại truyện nào?
What kinds of books do you like? Bạn thích những loại sách nào?
I like + ... Tôi thích...
2.4.4. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó trong truyện
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What do you think of...? Bạn nghĩ gì về...?
I think he/ she/ it + is + ... Tôi nghĩ cậu/ cô ấy /nó...
2.5. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 15 What would you like to be in the future?
2.5.1. Hỏi đáp ai đó muốn làm gì trong tương lai
What + would + s + like to be in the future? Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?
S + would + like to be + a/ an + ... ... muốn trở thành...
2.5.2. Mở rộng cách dùng “would like”
Cụm từ would like có nghĩa là mong muốn và có cách dùng giống với động từ “want”, tuy nhiên would like mang tính lịch sự hơn.
Would like có nghĩa là mời mọc, đề nghị, thể hiện ước muốn.
a) Dùng với từ What để hỏi về ước muốn của ai đó một cách lịch sự: cấu trúc chung:
What + would + s + like?
... muốn gì?
Với cấu trúc trên, ta chỉ cần thay vào vị trí chủ ngữ (S) bằng các đại từ như: I, You, We, They, She, He, It hoặc danh từ riêng như Trinh, Peter,... là xong một câu hỏi.
Ex: What would you like? Bạn muốn gì?
What would he like? Anh ta muốn gì thế?
So sánh với “want”:
What do you want? (Không lịch sự bằng would like)
Bạn muốn gì?
Cách trả lời cho câu hỏi này như sau:_____
S + would like + N/ to-infinitive Sau "would like" là một danh từ (N) hay động từ nguyên mẫu có "to" (to-infinitive). Would like rút gọn thành: ’d like.
b) Để đề nghị hoặc mời ai đó một cách lịch sự
Cấu trúc chung:
Would you like + N / to infinitive... ?
Lưu ý: Theo sau would like là một danh từ hoặc cụm danh từ
Ex: Would you like some milk? Bạn có muốn một ít sữa không?
- Để đáp lại lời mời “Would you like”, ta thường nói:
+ Chấp nhận
Yes, I would.
Yes, I'd love to.
Vâng, tôi rất sẵn lòng.
I'm sorry. I can't.
Tôi xin lỗi. Tôi không thể.
I would love to but...
Tôi muốn lắm nhưng...
2.5.3. Hỏi đáp lý do ai đó muốn trở thành gì trong tương lai
Khi muốn hỏi đáp lý do ai đó muốn trở thành gì trong tương chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Why + would + s + like to be +...? Tại sao... muốn trở thành...?
Because + s + would + like to + .. Bởi vì... muốn...
....
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm giữa HK2 Tiếng Anh 5 năm 2021 - 2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.