YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Tin học 11 năm học 2017-2018

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô bộ môn Tin học và các em học sinh lớp 11 tài liệu tham khảo để ôn tập cho kỳ thi học kỳ 1 sắp tới. Tài liệu cung cấp các kiến thức trọng tâm và các câu hỏi ôn tập trắc nghiệm về một số khái niệm lập trình; các thành phần, cấu trúc của một chương trình Pascalcấu trúc rẽ nhánhlặp;... Hi vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập thật tốt và thật tự tin để biết vào kỳ thi quan trọng này. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN TIN HỌC 11

NĂM HỌC 2017 – 2018

CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH

BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Khái niệm lập trình:

  • Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
  • Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
  • Ngôn ngữ lập trình chia thành 3 loại: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.

2. Chương trình dịch:

  • Chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện đ­ược trên máy tính gọi là chư­ơng trình dịch.
  • Chương trình dịch có hai loại là thông dịch và biên dịch.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ

A. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí;

B. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp;

C. diễn đạt thuật toán  để có thể giao cho máy tính thực hiện;

D. có tên là “ngôn ngữ thuật toán” hay còn gọi là “ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính;

Câu 2. Ngôn ngữ máy là

A. bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân;

C. các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được;

D. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện;

Câu 3. Hợp ngữ là ngôn ngữ

A. mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch;

B. có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy . Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy;

C. mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân;

D. không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tự.

Câu 4. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ

A. thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể;

B. mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy;

C. có thể diễn đạt được mọi thuật toán;

D. sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh);

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch?

A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ;

B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;

C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được;

D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh;

BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Các thành phần cơ bản: bao gồm bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

  • Bảng chữ cái là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình.
  • Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình
  • Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

2. Một số khái niệm:

a) Tên:

  • Tên: Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
  • Phân biệt 3 loại tên: tên dành riêng (còn gọi là từ khóa); tên chuẩn; tên do người lập trình đặt.

b) Hằng và biến:

  • Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Thông thường, gồm 3 loại: hằng số học, hằng lôgic và hằng xâu
  • Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến trong chương trình đều phải khai báo.

c) Chú thích:

  • Chú thích: giúp cho người đọc chương trình nhận biết được ý nghĩa của chương trình đó dễ hơn.
  • Chú thích được đặt giữa dấu { và } hoặc (* và *).

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo.     

B. Biến được chương trình dịch bỏ qua.

C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua.

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định.

Câu 4. Chương trình dịch là chương trình có chức năng

A. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy       

B. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal thành chương trình thực hiện được trên máy

C. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thành chương trình thực hiện được trên máy

D. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình hợp ngữ

Câu 5. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là

A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa

C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa        

D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa

Câu 6. Trong các cách khai báo Hằng sau đây, cách khai báo nào là đúng ?

A. Const Pi = 3,14;            B. Const = Pi;     

C. Const Pi = 3.1;             D. Pi = 3.14

Câu 7. Hãy chọn phát biểu sai ? 

A. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần

B. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân            

C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau

D. Chương trình dịch có hai loại: thông dịch và biên dịch

Câu 8. Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa CONST dùng để khai báo

A. Tên chương trình                   B. Hằng     C. Biến       D. Thư viện

Câu 9. Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa USES  dùng để khai báo

A. Tên chương trình                   B. Hằng     C. Biến       D. Thư viện

Câu 10. Tên nào không đúng trong ngôn ngữ Pascal

A. abc_123                        B. _123abc         

C. 123_abc                        D. abc123

Câu 11. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal ?

A. End                     B. Sqrt                          C. Crt                            D. LongInt

Câu 12. Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng ?

A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt

B. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên dành riêng là các hằng hay biến

Câu 13. Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn ?

A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt

B. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên chuẩn là các hằng hay biến

CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Cấu trúc chung: bao gồm phần khai báo và phần thân.

2. Các thành phần của chương trình:

a) Phần khai báo:

  • Khai báo tên chương trình: program ;
  • Khai báo thư viện: ví dụ:  uses crt; sau đó ta sử dụng lệnh clrscr
  • Khai báo hằng: const pi = 3.1416;
  • Khai báo biến: tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và phải khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí.

b) Phần thân chương trình:   

BEGIN 

[< dãy lệnh >] 

END.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Nói chung, chương trình thường gồm hai phần: phần khai báo và phần thân;

B. Phần thân chương trình nhất thiết phải có;

C. Phần khai báo nhất thiết phải có;

D. Phần thân chương trình có thể không chứa một lệnh nào;

Câu 2. Chọn câu đúng trong các câu sau :

A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung chương trình;

B. Dòng khai báo tên chương trình cũng là một dòng lệnh;

C. Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo;

D. Ngôn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình;

Câu 3. Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ?

A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình;

B. Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình;

C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình;

D. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình;

Câu 4. Trường hợp nào dưới đây không phải là tên biến trong Pascal ?

A. Giai_Ptrinh_Bac_2;                B. Ngaysinh;                                   

C. _Noisinh;                                D. 2x;

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal ?

A. Giai-Ptrinh-Bac 2;                  B. Ngay_sinh;             

C. _Noi sinh;                               D. 2x;

BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Kiểu nguyên: byte; integer; word; longint;

2. Kiểu thực: real; extended

3. Kiểu kí tự (char): là các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự

4. Kiểu lôgic (boolean) gồm true và false.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

A. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các kiểu dữ liệu chuẩn là : kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic;

B. Quy định về phạm vi giá trị và kích thước bộ nhớ lưu trữ một giá trị của các kiểu dữ liệu chuẩn trong mọi ngôn ngữ lập trình là như nhau;

C. Dữ liệu kiểu byte có 256 giá trị từ 0, 1, 2, …, 255;

D. Dữ liệu kiểu kí tự chỉ có 256 giá trị;

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có thể khác nhau;

B. Trong Pascal các biến cùng kiểu có thể được khai báo trong cùng một danh sách biến, các biến cách nhau bởi dấu phẩy;

C. Kiểu dữ liệu của biến phải là kiểu dữ liệu chuẩn;

D. Hai biến cùng một phạm vi hoạt động (ví dụ như cùng trong một khai báo var)  không được trùng tên;

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây chỉ trích dẫn một phần nội dung trong tài liệu ôn tập môn Tin học lớp 11 học kì 1. Để tham khảo được toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập tài khoản trên trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tham khảo nhé. 

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm tài liệu cùng chuyên mục: Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 11 có đáp án năm 2017

Chúc các em ôn tập thật tốt và đạt kết quả thật cao!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF