YOMEDIA

Câu hỏi bồi dưỡng HSG chủ đề Khái quát cơ thể người môn Sinh học lớp 8 năm 2021 có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Câu hỏi bồi dưỡng HSG chủ đề Khái quát cơ thể người môn Sinh học lớp 8 năm 2021 có đáp án giúp các em học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

ATNETWORK
YOMEDIA

CÂU HỎI BỒI DƯỠNG HSG MÔN SINH HỌC 8 NĂM 2021

CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI

 

Câu 1: Hãy điền nội dung cơ bản vào bảng sau:

Bảng: Khái quát về cơ thể người

Cấp độ cơ thể

Đặc điểm

Cấu tạo

Vai trò

Tế bào

 

 

 

 

Cơ quan

 

 

Hệ cơ quan

 

 

 

Trả lời:

Bảng: Khái quát về cơ thể người

Cấp độ cơ thể

Đặc điểm

Cấu tạo

Vai trò

Tế bào

Gồm màng, chất TB với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi) và nhân

Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể

Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau

Tham gia cấu tạo nên các cơ quan

Cơ quan

Được tạo nên bỡi các mô khác nhau

Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan

Hệ cơ quan

Gồm các cơ có mối liên hệ về chức năng

Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể

Câu 2: Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:

Bảng: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận động

 

 

Hệ tiêu hóa

 

 

Hệ tuần hoàn

 

 

Hệ hô hấp

 

 

Hệ bài tiết

 

 

Hệ thần kinh

 

 

 

Trả lời

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận động

Cơ và xương

Vận động, nâng đỡ 

Hệ tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.

Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. 

Hệ tuần hoàn

Tim và hệ mạch

Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. 

Hệ hô hấp

Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.

Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với môi trường. 

Hệ bài tiết

Thận, ống dẫn tiểu, bóng đái

Bài tiết nước tiểu 

Hệ thần kinh

Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh.

Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan 

 

Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết).

Trả lời:

            Œ Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:

 Giải thích:

+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.                                                                                           

+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.                                              

+ Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.                                                                                                                             

+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.                                                      

+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn                                                                                                                                                                                      

+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.      

Caâu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? ( HS phải nêu được giống nhau và khác nhau những điểm nào)

Điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì?

Traû lôøi:

A) Giống nhau:                           

  - Đếu là đơn vị cấu trúc và ñơn vị chức năng của TB.

  - Đều có các thành phần: Màng, chất TB , nhân và các bào quan như: ti thể; thể gôn gi; lưới nội chất; riboxom

B) Khác nhau:                           

Đặc điểm phân biệt

TB động vật

TB thực vật

Màng tế bào

- Không có màng bằng Xenlulozơ

- Có màng làm bằng Xenlulozơ

Tế bào chất

- Không có  lạp thể - diệp lục

- Không bào bé hoặc không có

- Hình dạng không ổn định

- Có trung thể

- Có lạp thể - diệp lục.

- Không bào lớn

- Hình dạng ổn định.

- Không có

 

C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV có cùng nguồn gốc trong quá trình phát sinh

     + Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2 hướng khác nhau, chuyên hóa và thích nghi với  lối sống khác nhau

Câu 5: Hãy nêu các thành phần cấu tạo tế bào? Qua đó giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?

Trả lời:

* Các thành phần cấu tạo tế bào:

- Màng tế bào: giúp tế bào trao đổi chất.

- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống của tế bào .

+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất

+ Riboxom: nơi tổng hợp protein

+ Ti thể: tham gia hô hấp giải phóng năng lượng

+ Bộ máy Gongi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối các sản phẩm, bài tiết chất bã ra ngoài.

+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào.

- Nhân tế bào: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

+ Nhiễm sắc thể: chứa ADN  qui định tổng hợp protein, quyết định trong di truyền.

+ Nhân con: tổng hợp rARN

* Kết luận:

Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sác thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc protêin được tổng hợp trong TB nhờ ribôxôm. Như vậy các bào quan trong tế bàocó sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.

---

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Câu hỏi bồi dưỡng HSG chủ đề Khái quát cơ thể người môn Sinh học lớp 8 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm các nội dung khác các em đăng nhập vào trang hoc247.net để xem và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON