YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK 2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tân Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK 2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tân Hòa có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

TÂN HÒA

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu trong cơ thể là một quá trình rất phức tạp và đặc trưng chỉ có ở thận. Em trình bày quá trình tạo thành nước tiểu.

Câu 2: Em hãy trả lời bài tiết là gì ? Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.

Câu 3: Vì sao nói tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất ? Em hãy giải thích và cho biết vai trò  của tuyến giáp.

Câu 4: So sánh điểm khác nhau giữa dây thần kinh não và dây thần kinh tủy.

Câu 5: Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau cơ bản tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết . Nêu 2 tuyến điển hình cho mỗi loại.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá trình :

  • Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo thành nước tiểu đầu,
  • Quá trình hấp thụ lại ở ống thận, nước và các chất cần thiết được hấp thụ lại
  • Quá trình bài tiết tiếp ở ống thận,các chất thừa và chất độc được bài tiết  tạo thành nước tiểu chính thức

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 

Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây (3điểm)

1) Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

      A. Thận                                                    B. ống dẫn nước tiểu

      C.  Bóng đái                                D. Ống đái .

2) Chức năng của cầu thận là:

      A.Lọc máu và hình thành nước tiểu đầu.      

      B.Lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức

     C.Hình thành nước tiểu và thải nước tiểu

     D.Lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu .

3) Cơ quan điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:

      A. Trụ não                                               B.Tiểu  não.

      C. Não trung gian.                                   D. Đại não. 

4).Hooc môn di chuyển trong cơ thể nhờ:

     A. Máu.                                                     B.Dây thần kinh.

     C.Máu và dây thần kinh.                          D.Bạch huyết và dây thần kinh.

5).Nguyên nhân của bệnh bazơđô là:

    A. Thiếu Iốt                                       B. Hoocmôn Tirôxin không tiết ra được.

     C. Thừa  Iốt                                      D. Do tuyến Giáp hoạt động quá mạnh.

6). Chức năng của lớp mỡ dưới da là:

       A.Sản sinh tế bào da                                   B. Bài tiết mồ hôi

        C.Bài tiết chất nhờn                                  D.Tạo lớp cách nhiệt cho cơ thể

7).Điểm tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất trên màng lưới được gọi là:

       A. Điểm mù                                                                 C. Điểm sáng

       B. Điểm vàng                                                               D. Điểm tối

8). Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của da là:

A. Lớp biểu bì, lớp bì, tuyến mồ hôi

B. Lớp biểu bì, lớp bì, cơ co chân lông

C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da

D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da, cơ co   chân lông

B. TỰ LUẬN

Câu 1) Nêu các tính chất của Hoocmôn. So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết

Câu 2) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Làm thế nào để giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Đ

B

A

D

D

B

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3 

I/ Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1:  Các hoocmôn quan trọng của tuyến yên được tiết ra từ:

       A. Thùy giữa, thùy sau      C. Thùy trước, thùy giữa

       B. Thùy trước, thùy giữa, thùy sau                             D. Thùy trước, thùy sau

Câu 2:  Hệ thần kinh có vai trò:

       A. Điều khiển, điều hòa hoạt động các cơ quan

       B. Điều khiển, phối hợp hoạt động các cơ quan

       C. Điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan

       D. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan

Câu 3:   Insulin có vai trò giảm đường huyết bởi các hoạt động:

       A. Điều hòa đường huyết (biến đổi prôtein, lipip thành glucôzơ)

       B. Biến đổi glucôzơ thành glicôgen

       C. Điều chỉnh đường huyết khi đường huyết hạ

       D. Biến đổi glicôgen thành glucôzơ

Câu 4:  Nguyên nhân gây ra bệnh đau mắt hột là do:

       A. Một loại vi rut                                                         C. Một loại vi khuẩn kí sinh                           

       B. Một loại vi khuẩn                                                    D. Một loại nấm kí sinh

Câu 5:   Sản phẩm của các tuyến nội tiết là:

       A. Enzim                                                                      C. Glucôzơ

       B. Hoocmôn                                                                 D. Glicôgen

Câu 6:  Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của da là:

       A. Lớp biểu bì, lớp bì, tuyến mồ hôi

       B. Lớp biểu bì, lớp bì, cơ co chân lông

       C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mở dưới da

       D. Lớp biểu bì, lớp mở dưới da, cơ co chân lông

Câu 7:  Điểm tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất trên màng lưới được gọi là:

       A. Điểm mù                                                                 C. Điểm sáng

       B. Điểm vàng                                                               D. Điểm tối

Câu 8:  Các cơ quan nào sau đây thực hiện chức năng bài tiết?

       A. Thận,  cầu thận, dạ dày                                           C. Thận, phổi, da

       B. Thận, dạ dày, ruột non, ruột già                             D. Thận, nang cầu thận, dạ dày

II/ Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Nêu các tính chất của phản xạ có điều kiện? (2,5 điểm).

Câu 2: Tuyến nội tiết là gì? Tuyến nội tiết khác với tuyến ngoại tiết như thế nào?(1,5 đ).

Câu 3: Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? (2 điểm).

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

D

D

B

A

B

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Các sản phẩm thải chủ yếu  của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm? Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?

Câu 2: Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

Câu 3: Trình bày cấu tạo của da? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

Câu 4: Cho biết các thành phần của não bộ?  Nêu chức năng của trụ não, tiểu não?

Câu 5: Mô tả cấu tạo của cầu mắt  nói chung và màng lưới nói riêng?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

  • Các sản phẩm thải chủ yếu: CO2 (phổi), nước tiểu (thận), mồ hôi (da)
  • Cơ quan hệ bài tiết nước tiểu: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

2

  • Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
  • Khẩu phần ăn uống hợp lí

      + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi

      + Không ăn chất ôi thiu và nhiễm chất độc hại

      + Uống đủ nước

  • Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu


----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Tật cận thị và tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?

Câu 2: Cho biết nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả, biện pháp phòng chống bệnh đau mắt hột?

Câu 3: Phản xạ là gì? Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Mỗi phản xạ cho 2 thí dụ?

Câu 4: So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?

Câu 5: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

  - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì)

  - Viễn thị là tật mà măt chỉ có khả năng nhìn xa. Nguyên nhân (bẩm sinh do cầu mắt dài, thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết. Cách khắc phục: đeo kính mắt lồi (kính hội tụ hay kính viễn thị)

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK 2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Tân Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF