YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Cao Bá Quát có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Cao Bá Quát có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 8, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập thi HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

CAO BÁ QUÁT

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A/ Trắc nghiệm (2đ)

Câu 1(1đ) Chọn câu trả lời đúng nhất 

Câu 1.1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào?

A. Thị giác .                         B. Thính giác .                        C. Khứu giác   D. Vị giác .

Câu 1.2:Điểm tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất trên màng lưới được gọi là:

       A. Điểm mù                B. Điểm sáng          C. Điểm vàng                                D. Điểm tối

Câu 1.3:Cơ quan điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:

      A. Trụ não                                                 B.Tiểu  não.

      C. Não trung gian.                                     D. Đại não. 

Câu 1.4:Tật dẫn đến mắt chỉ có khả năng nhìn gần là:

      A.Viễn thị                             B. Loạn thị                         C.Mù màu                D.Cận thị

Câu 2: (1đ)  Ghép các thông tin ở cột B tương ứng với cột A (1đ)

A – PHẢN XẠ

B – TÍNH CHẤT

1- Phản xạ có điều kiện

2- Phản xạ không điều kiện

a. Dễ mất khi không được củng cố

b. Có tính chất chủng loại, mang tính chất di truyền.

c. Bẩm sinh

d. Được hình thành qua rèn luyện, học tập

B/Tự luận (8đ)

Câu 1: (1đ) Khi gặp trường hợp bị bỏng do nước sôi theo em chúng ta nên xử lí như thế nào?

Câu 2: (2đ) Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh các em cần quan tâm tới những vấn đề gì ?

Câu 3: (3đ) Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể  ở tuổi dậy thì của nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao?

Câu 4: (2đ) Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này?

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

1.1-B

1.2-C

1.3-B

1.4-D

1-a,d

2-b,c

           

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu cho những câu trả lời đúng

Câu 1: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh:

          A.  tê phù.                                                                  B. thiếu máu

          C. còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn        D. khô giác mạc ở mắt.

Câu 2: Chất nào sau đây có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa?

          A. gluxit.              B. lipit.              C. prôtêin.             D. chất khoáng.

Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

A. thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái 

B. thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái

C. thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái

D. cầu thận, nang cầu thận, ống đái, bóng đái

Câu 4: Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu xảy ra ở đâu?

          A. Cầu thận                             B. Ống thận.

          C. Bàng quang.                D. Ống dẫn nước tiểu.

Câu 5: Lớp nào của da giúp da thực hiện được chức năng cảm giác?

A. lớp bì                               B. lớp biểu bì

C. lớp bì và lớp mỡ dưới      D. lớp mỡ dưới da.

Câu 6: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa ta cần:

          A.  bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.     

          B.  ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng.        

          C.  dùng nước mắm nguyên chất bôi vào nơi bị bỏng.        

          D.  bôi thuốc mỡ chống bỏng.

Câu 7: Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là

A. trụ não.                 B. tiểu não.                 C. não trung gian.       D. đại não

Câu 8: Ở người viễn thị, muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường phải đeo loại kính nào?

          A. Kính hội tụ             B. Kính cận                 C. Kính phân kì      D. kính mặt lõm

Câu 9: Cận thị bẩm sinh là do

A. trục mắt quá dài.

B. thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.

C. trục mắt quá ngắn.

D. thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.

Câu 10: Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

          A. Trời nắng nóng, da tiết mồ hôi.   

          B. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.

          C. Đi nắng, mặt đỏ gay.

          D. Trời lạnh, môi tím tái.

Câu 11: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là

A. Hoocmôn B. Dịch tiêu hóa

C. Dịch nhờn            D. Kháng thể

Câu 12: Tuyến nào dưới đây là tuyến ngoại tiết?

          A. tuyến yên.                          B. tuyến giáp.            

C. tuyến nước bọt.                D. tuyến trên thận.

II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, em cần xây dựng các thói quen sống khoa học như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm): Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?

Câu 3 (1,5 điểm): Cho đoạn thông tin sau:

Não người nặng trung bình 1350g, chứa khoảng 100 tỉ nơron và 900 tỉ tế bào đệm và nâng đỡ. Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Dựa vào đoan thông tin trên và kiến thức đã học, em hãy trình bày cho thấy sự tiến hóa của não người so với não của các động vật khác trong lớp Thú.

Câu 4 (2 điểm): Nêu tính chất và vai trò của hooc môn?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

C

C

A

A

B

B

A

A

C

A

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.

Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

A. Tuyến nhờn                                                         B. Tuyến ức

C. Tuyến mồ hôi                                                       D. Cả B và C

Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?

A. Muối khoáng                                                       B. Nước

C. Vitamin                                                                D. Cả B, C

Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Uống đủ nước                                                      B. Không ăn quá nhiều prôtêin

C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay             D. Ăn mặn      

Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:

  1. Não, dây thần kinh                                              B. Dây thần kinh, hạch thần kinh

C. Não, tủy sống                                                       D. Não, tủy sống, dây thần kinh

Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?

A.Tuyến yên                                                             B. Tuyến tụy

C. Tuyến trên thận                                       D. Tuyến giáp

Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?

A. Rối loạn tiết hoocmôn                                         B. Đái tháo đường

C. Bướu cổ                                                               D. Béo phì

Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?

  1. Chất xám                                                   B. Chất trắng

C. Các sợi trục nơron có bao miêlin              D. Cả A và B

Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:

  1. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh.
  2. Hạn chế khả năng tạo sỏi
  3. Tránh cho thận làm việc quá nhiều
  4. Hạn chế tác hại của các chất độc hại

Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:

  1. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  2. Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:

  1. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  2. Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

  1. Điều khiển hoạt động của cơ tim
  2. Điều khiển hoạt động của cơ trơn
  3. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
  4. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản

Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

  1. Giảm đi một nửa                                      B. Bình thường

C. Bài tiết bổ sung cho da                             D. Bài tiết gấp đôi.

II. Phần tự luận:(7 điểm )

Câu 1. ( 0.75 điểm ) Thực chất của quá trình bài tiết nước tiểu là gì ?

Câu 2. ( 1.5 điểm ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì ?

Câu 3. ( 0.5 điểm ) Hãy nêu các biện pháp phòng bệnh ngoài da.

Câu 4. ( 3.25 điểm ) Trình bày chức năng thu nhận kích thích sóng âm theo sơ đồ. Vì sao ta có thể nghe âm phát ra từ bên trái hay bên phải ?

Câu 5. ( 1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

A

D

C

A

B

D

D

A

B

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (3 điểm) Tật cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?

Câu 2: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não.

Câu 3: (2 điểm) Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu  iôt.

Câu 4: (3 điểm) Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Nguyên nhân nào dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị thành niên ) là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

*Tật cận thị là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.

* Nguyên nhân: - tật bẩm sinh cầu mắt dài hoặc không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường, làm cho thể thủy tinh luôn phồng.

* Cách khắc phục: Đeo kính cận(kính mặt lõm- kính phân kì)

* Không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều vì: Khi đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tàu xe bị xóc nhiều làm cho mắt phải điều tiết liên tục, gây hiện tượng mỏi mắt, nếu lâu dần có thể gây các tật về mắt

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (4 điểm)

a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Nơron.

b. Điều kiện để sự hình thành phản xạ có điều kiện có kết quả? Cho 2 ví dụ về phản xạ không điều kiện và 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện.

Câu 2: (2 điểm)

a. Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

b. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

Câu 3: (1 điểm)

Em hãy nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận.

Câu 4: (1 điểm)

a. Em hãy cho biết vitamin là gì?

b. Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?

Câu 5: (2 điểm)

a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

b. Tại sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Cấu tạo của Nơron:

+ Thân: Chứa nhân 

+ Các sợi nhánh và sợi trục: Sợi nhánh ở quanh thân, sợi trục dài thường có bao miêlin.

+ Thân và sợi nhánh tạo thành chất xám.

+ Sợi trục tạo thành chất trắng dây thần kinh.

- Chức năng của Nơron:

+ Cảm ứng.

+ Dẫn truyền xung thần kinh.

b. Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: 

+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. 

+ Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.

=> Hình thành đường liên hệ tạm thời.

- Cho ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Mỗi một ví dụ đúng được 0.25 điểm.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Cao Bá Quát có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF