YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo do HOC247 mong muốn sẽ giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài và kỹ năng vẽ - nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, ..... Đồng thời củng cố các kiến thức đã học. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kì thi giữa Học kì 2 sắp tới nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2022 –2023

MÔN ĐỊA LÍ 8

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu1: Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội?

Câu 2: Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản) và kiến thức đã học hãy:

- Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng.

- Nêu sự phân bố các mỏ khoáng sản chính ở nước ta.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn:

* Thuận lợi:

- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , tài nguyên thiên nhiên đa dạng , phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ…)

- Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới .

* Khó khăn:

 - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng, sóng biển …) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc).

Câu 2: Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)

- Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây 25 triệu năm 

- Nâng cao địa hình (dãy Hoàng Liên Sơn), núi non sông ngòi trẻ lại.

- Hình thành các cao nguyên badan (ở Tây Nguyên) và các đồng bằng phù sa trẻ (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long).

- Quá trình mở rộng Biển Đông và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa.

- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: đa dạng về loại hình, phong phú về chủng loại (có 5000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản khác nhau). Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số có trữ lượng lớn: dầu khí, than, bôxit, đá vôi, apatit, sắt, thiếc…

* Các mỏ khoáng sản chính ở nước ta và sự phân bố:

- Than: Quảng Ninh

- Dầu mỏ, khí đốt: Thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa- Vũng Tàu, Thái Bình...)

- Bôxit: Cao Bằng, Lạng Sơn, Đăk Nông, Gia Lai

- Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Hà Tĩnh

- Crôm: Thanh Hóa

- Thiếc: Cao Bằng, Nghệ An

- Titan: Tuyên Quang, Hà Tĩnh

- Apatit: Lào Cai

- Đồng: Sơn La, Lào Cai

- Đá quý:Yên Bái, Nghệ An

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 02

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.                     

B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.                          

D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.                                               

Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.                       

B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?

A. Bất đồng ngôn ngữ.

B. Khác biệt về thể chế chính trị.

C. Thiếu lao động trẻ

D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?

A. 14 vĩ độ.                  B. 15 vĩ độ.                 C. 16 vĩ độ.                   D. 17 vĩ độ.

Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến. Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ:

A. 6                            B. 7                            C. 8                             D. 9

Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:

A. Lạng Sơn, Hà Giang.                             B. Đồng bằng Sông Cửu Long.

C. Cao Bằng, Thái Nguyên.                        D. Quảng Ninh.

Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:

A. Vận động Calêđôni.                                  B. Vận động Hecxini.

C. Vận động Inđôxini.                                   D. Vận động Himalaya.

Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.

B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.

C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).                                                                               

Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc:

A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.

C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. 

D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.

Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:

A. Nhiệt đới gió mùa.

B. Cận nhiệt lục địa.

C. Cận nhiệt gió mùa.

D. Nhiệt đới khô.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ.A

A

C

C

B

C

D

D

C

B

A

---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 03

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM.

(Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:)

Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.                                        B. Trung Quốc.

C. Lào.                                                D. Cam-pu-chia.

Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm

A. 1945.                      B. 1975.                      C. 1986.                      D. 2000.

Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 11.                          B. 13.                          C. 15.                          D. 17.

Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?

A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.

C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc.

Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu.                          B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.                         D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 6: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                                   

D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 7: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng

A. nhỏ.                                    B. vừa và nhỏ.

C. lớn.                                     D. rất lớn.

Câu 8: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều

A. than đá.                              B. than bùn.

C. dầu mỏ.                              D. crôm.

Câu 9: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở

A. đồng bằng Sông Hồng.                  B. đồng bằng Sông Cửu Long.

C. vùng núi phía Bắc.                         D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu10: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc?

“ Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”.

A. Cực Bắc.                B. Cực Tây.                 C. Cực Nam.   D. Cực Đông.

Câu 11: Trên bản đồ hành chính Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành ven biển?

A. 27.  B. 28.              C. 29.              D. 30.

Câu 12: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?

A. Đà Nẵng.                                        B. Hà Giang.

C. Quảng Ninh.                                   D. Thừa Thiên Huế.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

C

C

D

D

A

B

C

B

D

C

C

---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 04

I- Phần trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á?

A. Việt Nam.                  B. Thái Lan.                  C. Lào.                    D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 2. Quốc gia nào sau đây có dân số ít nhất khu vực Đông Nam Á?

A. Bru-nây.                    B. Lào.                           C. Xin-ga-po.          D. Đông Ti-mo.

Câu 3. Điểm cực Bắc  của nước ta nằm trên vĩ độ địa lí nào sau đây?

A. 20023B.                      B. 23023B                      C. 23027B.                      D.27023

Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

  Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650km, tương đương ......vĩ tuyến.

A.130                       B. 140                             C.150                                      D.160

Câu 5. Các mỏ dầu khí ở nước ta được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?

A. Tiền Cambri.           B. Đại Cổ sinh.               C. Đại Trung sinh.         D. Tân Kiến tạo.

Câu 6. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là

A. bão.                        B. sóng thần.             C. xâm nhập mặn.            D. sạt lở bờ biển.

Câu 7.  Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta? 

A. Trung Quốc.               B. Thái Lan.                   C. Lào.                D. Cam-pu-chia.

Câu 8. Địa điểm nào sau đây là nơi có chế độ nhật triều được coi là điển hình của thế giới?

A. Vịnh Bắc Bộ.                     B. Vịnh Nha Trang.     

C. Vịnh Dung Quất.                D. Vịnh Thái Lan.

Câu 9. Độ muối trung bình của Biển Đông là:

A. 29 - 30‰              B. 30 - 31‰                   C. 30 - 32‰               D. 30 - 33‰

Câu 10. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển

A. 25                                 B.26                                  C. 27                             D. 28

Câu 11. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường biển:

A. Rác thải sinh hoạt và công nghiệp                          B. Động đất, sóng thần.

C. Các phương tiện giao thông.                                   D. Khai thác dầu khí       

Câu 12. Ý  nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta?

A. Có nhiều thiên tai.

B. Kĩ thuật khai thác lạc hậu.                            

C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi.

D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng.

Câu 13. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Chất lượng lao động ngày càng cao.

B. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.

D. Nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú.

Câu 14. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

Từ kinh tuyến phía Tây (1020Đ) tới kinh tuyến phía Đông ( 1090Đ), nước ta chênh nhau ……. phút đồng hồ? ( Cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút)

A. 25                                 B.26                                  C. 27                             D. 28

Câu 15. Vị trí Hải Phòng nằm ở:

A. Phía Đông vùng Bắc Bộ.

B. Phía Bắc vùng Bắc Bộ.

C. Phía Nam vùng Bắc Bộ.

D. Phía Tây Nam vùng Bắc Bộ.

ĐÁP ÁN

I - Trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

A

B

C

D

A

B

A

D

D

A

D

D

D

A

---(Còn tiếp)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 05

Câu 1. Những thành tựu đạt được của Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào? Mục tiêu và đường lối kinh tế của nước ta hiện nay là gì?

Câu 2. Nêu đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên ? những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên nước ta?

Câu 3. Chứng minh Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản? Cần phải khai thác và bảo vệ như thế nào để đảm bảo nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường?

Câu 4. Dựa vào bảng 22.1 Tỷ trọng các nghành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (Đơn vị: %)

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

1990

2000

1990

2000

1990

2000

38,74

24,30

22,67

36,61

38,59

39,09

a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế năm 1990 và năm 2000.

b/ Nhận xét qua biểu đồ đã vẽ về cơ cấu kinh tế và sản phẩm các ngành?

---(Còn tiếp)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF