YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Toán 2 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Mỹ Lộc

Tải về
 
NONE

Xin giới thiệu đến các em Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Toán 2 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường tiểu học Mỹ Lộc dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới thật tốt. Hoc247 hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG TH MỸ LỘC

ĐỀ THI GIỮA HK1

MÔN: TOÁN 2 CÁNH DIỀU

NĂM HỌC : 2021 – 2022

 

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. 1dm = ? cm

A. 1

B. 10

C. 100

D. 50

Câu 2. Kết quả của phép tính 28 + 4 là

A. 24

B. 68

C. 22

D. 32

Câu 3. Số liền sau của 99 là:

A. 97

B. 98

C. 99

D. 100

Câu 4. Cho: 6kg + 13kg = ... kg

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 19

B. 29

C. 18

D. 20

Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số là

A. 90

B. 100

C. 99

D. 89

Câu 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:

A. 4 hình

B. 9 hình

C. 6 hình

D. 5 hình

Câu 7. Tính: 3ℓ + 6ℓ – 4ℓ

A. 13ℓ

B. 14ℓ

C. 5ℓ

D. 4ℓ

Câu 8. Kết quả của phép tính 87 – 22 là

A. 65

B. 56

C. 55

D. 66

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 36 + 36

b) 55 + 25

c) 17 + 28

d) 76 - 13

Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. B

Câu 2. D

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. A

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

Câu 2.

Câu 3.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

78 + 13 = 91 (kg)

Đáp số: 91 kg đường

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Số bé nhất có hai chữ số là:

A. 01

B. 10

C. 11

D. 9

Câu 2. Số liền sau của 79 là:

A. 69

B. 78

C. 80

D. 70

Câu 3. Kết quả của phép tính 6 + 29 là:

A. 25

B. 35

C. 45

D. 40

Câu 4. Hình vẽ dưới đây có:

A. 2 hình chữ nhật

B. 3 hình chữ nhật

C. 4 hình chữ nhật

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 5. Đặt tính rồi tính:

52 + 34

76 + 9

68 + 32

57 – 43

Câu 6. Tính:

14kg + 3kg - 5kg

24kg - 9kg + 3kg

Câu 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

36 + 7 ... 36 + 8

35 + 6 ... 51

Câu 8. Tổ Một nhặt được 39 kg giấy vụn. Tổ Hai nhặt được ít hơn tổ Một 15 kg. Hỏi tổ Hai nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?

Câu 9. Viết tất cả các số hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 5.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. B

Câu 2. C

Câu 3. B

Câu 4. B

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 5.

Câu 6.

14kg + 3kg - 5kg = 17kg – 5kg = 12kg

24kg - 9kg + 3kg = 15kg + 3kg = 18kg

Câu 7.

36 + 7 < 36 + 8

35 + 6 < 51

Câu 8.

Bài giải

Tổ Hai nhặt được số ki-lô-gam giấy vụn là:

39 – 15 = 24 (kg)

Đáp số: 24kg giấy vụn

Câu 9.

Có: 5 = 5 + 0 = 4 + 1 = 3 + 2

Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5 là: 50; 41; 14; 32; 23

ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số liền trước của số 80 là:

A. 70

B. 81

C. 79

D. 82

Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:

A. 502

B. 552

C. 25

D. 52

Câu 3. Số tám mươi tư viết là:

A. 48

B. 804

C. 84

D. 448

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15

A. >

B. <

C. =

D. Dấu khác

Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?

A. 14 cái kẹo

B. 13 cái kẹo

C. 15 kẹo

D. 15 cái kẹo

Câu 6.

a) Tổng của 31 và 8 là:

A. 38

B. 37

C. 23

D. 39

b) Hiệu của 48 và 23 là:

A. 24

B. 46

C. 25

D. 20

Câu 7.

a) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

A. 99

B. 89

C. 98

D. 90

b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 100

C. 89

D. 90

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 31 + 7

b) 78 - 50

Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

Bài 3. Hình bên có:

a) Có …….. hình chữ nhật.

b) Có ……...hình tam giác.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6:

a, D

b, C

Câu 7:

a, C

b, D

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a, 31 + 7 = 38

b, 78 - 50 = 28

Bài 2.

Tóm tắt:

2A có: 35 học sinh

2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh

2B ? học sinh

Bài giải:

Lớp 2B có số học sinh là:

35 + 3 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 3. Hình bên có:

a) Có 1 hình chữ nhật.

b) Có 5 hình tam giác.

Trên đây là nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Toán 2 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường tiểu học Mỹ Lộc. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON