YOMEDIA

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án Tiếng Anh 11

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án Tiếng Anh 11. Tài liệu cung cấp cho các em bài luyện tập về đơn vị kiến thức này, có đáp án chi tiết để các em đối chiếu kết quả. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CÓ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 11

I. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng hiện tại phân từ V_ing (Present participle phrases)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (V_ing) thay cho mệnh đề đó.

1. Bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”:

Ví dụ:

The girl who is wearing glasses is my cousin.

→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)

2. Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi “-ing”:

Ví dụ:

The girl who wore glasses is my cousin.

→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)

II. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ V3/ed (Past participle phrases)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase)

Ta bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ quá khứ phân từ V3/ed.

Ví dụ:

The book which was published by AC magazine is the best-seller of this month.

The book published by AC magazine is the best-seller of this month. (Quyển sách được xuất bản bởi tạp chí AC chính là sản phẩm bán chạy nhất tháng này.)

III. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”

1. Khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last, so sánh nhất​

Ví dụ:

He was the last man who left the room

→ He was the last man to leave the room. (Anh ta là người cuối cùng rời phòng.)

2. Động từ là have/ had:

Ví dụ:

I had some exercises that I need to do.

→ I had some exercises to do. (Tôi có một số bài tập cần phải làm.)

3. Đầu câu có Here (be), There (be):

Ví dụ:

Here is the form that you must fill in.

→ Here is the form for you to fill in. (Đây là mẫu để bạn điền thông tin vào.)

* Lưu ý:

Trong phần to_V này cần nhớ 2 điều sau:

a. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to_V.

Ví dụ:

I have so many cards that Linda can take to send to her friends.

→ I have so many cards for Linda to take to send to her friends. (Tôi có vài tấm thiệp cho Linda để cô ấy đem tặng bạn.)

b. Nếu chủ ngữ đó là đại từ bất định có nghĩa chung chung như: we, you, everyone.... thì có thể lược bỏ.

Ví dụ:

I come up with some ideas that we can discuss.

→ I come up with some ideas to discuss. (Tôi nảy ra vài ý tưởng để thảo luận.)

c. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải để giới từ cuối câu.

Ví dụ:

I had a garden that he could play in.

→ I had a garden for him to play in. (Tôi có một khu vườn để anh ta có thể chơi trong đó.)

IV. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Đối với mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ có dạng:

Relative Pronoun + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ

Cách làm: bỏ đại từ quan hệ như who ,which và bỏ luôn cả be.

Ví dụ:

- Taylor, who is a popular singer, has just split up with her boyfriend.

→ Taylor, a popular singer, has just split up with her boyfriend. (Taylor, một ca sĩ nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai.)

- George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.

→ George Washington, the first president of the United States, was a general in the army. (George Washington, tổng thống đầu tiên của Hoa Kì, là một vị tướng trong quân ngũ.)

V. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng: Relative Pronoun + be + tính từ/ cụm tính từ

1. Bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên tính từ phía sau.

Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ bất định như something, anything, anybody, somebody,...

Ví dụ:

There is something that is wrong.

→ There is something wrong. (Có điều gì đó sai.)

Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.

Ví dụ:

Mary, who is beautiful and intelligent, is the best girl in my class.

→ Mary, beautiful and intelligent, is the best girl in my class. (Mary, vừa đẹp vừa thông minh, chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)

2. Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.

Ví dụ:

My friend, who is beautiful, is the best girl in my class.

→ My beautiful friend is the best girl in my class. (Người bạn xinh đẹp của tôi chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)

3. Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ có một cách dùng duy nhất đó là V-ing.

Ví dụ:

My best friend, who is interested in Math, is living next to my house.

→ My best friend, being interested in Math, is living next to my house. (Bạn thân của tôi, người rất thích môn toán, thì đang sống bên cạnh nhà tôi.)

VI. Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép

Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which… những phần còn lại được lược bỏ.

Lưu ý:

Danh từ không được thêm “s”

Chỉ dùng được dạng này khi mệnh đề tính từ có số đếm

Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (three-year-old).

Ví dụ:

We have a break that lasts 15 minutes.

→ We have a 15-minute break. (Chúng tôi có giờ giải lao 15 phút.)

VII. Các bước rút gọn mệnh đề quan hệ

Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm ở đâu, mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng who, which, that,…

Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ.

1. Nhìn xem mệnh đề có công thức của cụm danh từ không? Nếu có áp dụng công thức ở mục IV.

2. Nếu không có công thức đó thì xem các dấu hiệu như the first, only,… không, nếu có thì áp dụng công thức ở mục III. Ngoài ra, cần phải thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb).

3 .Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay V-ed.

VIII. Bài tập

1.The man who is standing there is a clown.

2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

5. The student don't know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.

6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students don't hand in their papers will fail in the exam.

10. I saw many houses that were destroyed by the storm.

11. The street which leads to the school is very wide.

12. The system which is used here is very successful.

13. John, who teaches my son, is my neighbor.

14. Trains which leave from this station take an hour to get to London.

15. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.

16. We are driving on the road which was built in 1980.

17. Customers who complain about the service should see the manager.

18. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.

19. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.

20. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemicals.

ĐÁP ÁN

1.The man standing there is a clown.

2. The envelop lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.

5. The student don't know how to do exercise given by the teacher yesterday.

6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.

8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

9. All students not handing in their papers will fail in the exam.

10. I saw many houses destroyed by the storm.

11. The street leading to the school is very wide.

12. The system used here is very successful.

13. John, teaching my son, is my neighbor.

14. Trains leaving from this station take an hour to get to London.

15. The candidates sitting for the exam are all from Vietnam.

16. We are driving on the road built in 1980.

17. Customers complaining about the service should see the manager.

18. The city destroyed during the war has now been rebuilt.

19. My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.

20. The vegetable sold in this shop are grown without chemicals.

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án Tiếng Anh 11, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF