20 Câu hỏi tự luận ôn tập HK2 Sinh học 8 theo các mức độ có đáp án do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm 20 câu hỏi tự luận khái quát các kiển thức trong chương trình Sinh học 8 theo 4 mức độ sẽ giúp các em vừa ôn tập vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học 8 để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
20 CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔN TẬP HK2 SINH HỌC 8 THEO CÁC MỨC ĐỘ
Câu 1: (Vận dụng)
Em hiểu gì về Vitamin? Vi tamin có vai trò gì trong cơ thể? Bổ sung vitamin A,D,C cho cơ thể cần ăn thức ăn nào?
Câu 2: (Thông hiểu)
Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
Câu 3: (Nhận biết)
Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Có vai trò như thế nào với cơ thể sống.
Câu 4: (Thông hiểu)
Em hảy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nứơc tiểu tránh tác nhân có hại?
Câu 5: (Nhận biết)
Nêu cấu tạo và chức nâng của da?
Câu 6: (Nhận biết)
Nêu cấu tạo và chức năng của nơ ron?
Câu 7: (Vận dụng)
Hệ thần kinh của người được cấu tạo như thế nào? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
Câu 8: (Thông hiểu)
Tại sao nói nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau?
Câu 9: (Nhận biết)
Trình bày cấu tạo và chức năng trụ não và tiểu não?
Câu 10: (Vận dụng)
So sánh sự phân vùng và chức năng của đại não giữa người và động vật?
Đáp án
Câu hỏi |
Đáp án |
Câu 1: Em hiểu gì về Vitamin? Vi tamin có vai trò gì trong cơ thể? Bổ sung vitamin A, D, C cho cơ thể cần ăn thức ăn nào?
Câu 2: Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Có vai trò như thế nào với cơ thể sống?
Câu 4: Em hãy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nứơc tiểu tránh tác nhân có hại?
Câu 5: Nêu cấu tạo và chức nâng của da?
Câu 6: Nêu cấu tạo và chức năng của nơ ron?
Câu 7: Hệ thần kinh của người được cấu tạo như thế nào? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 8: Tại sao nói nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau?
Câu 9: Trình bày cấu tạo và chức năng trụ não và tiểu não.
Câu 10: So sánh sự phân vùng và chức năng của đại não giữa người và động vật?
|
Câu 1: - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. - Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động sinh lí của cơ thể. - Bổ sung vitamin A cần ăn thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẩm. Bơ, trứng và dầu cá. - Bổ sung vitamin D: Dùng bơ, trứng, sữa, dầu cá. - Bổ sung vitamin C: Dùng rau xanh, cà chua, quả tươi. Câu 2 - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu từng đối tượng. + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận : Gồm 2 quả, mổi quả thận khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. Vai trò của hệ bài tiết: - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong (PH, nồng độ ion, áp suất thẩm thấu,….) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. Câu 4: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu: Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi: Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn thừa, ôi, thiu và nhiễm chất độc hại: Hạn chế tác hại của các chất độc. - Uống đủ nước: Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. - Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu: Hạn chế khả năng tạo sỏi. Câu 5: - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: . Tầng sừng: Là những tế bào chết. . Tầng tế bào sống: Phân chia tạo tế bào mới chứa sắc tố tạo màu. + Lớp bì: . Sợi mô liên kết. . Các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da: Chứa mở dự trử. - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường: va đập, vi khuẩn, thấm nước, thoát nước. + Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ cơ quan thụ cảm. + Bài tiết qua tuyến mồ hôi + Điều hoà thân nhiệt. + Da và sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp con người. Câu 6: - Cấu tạo của nơron: Gồm thân, sợi nhánh,sợi trục. + Thân hình sao chứa nhân. + Các sợi nhánh: ở quanh thân. + Một sợi trục: Mảnh thường có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được ngăn cách bằng các eo Răngviê. Tận cùng sợi trục có các cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời. + Thân và sợi nhánh cấu tạo nên chất xám. + Sợi trục cấu tạo nên chất trắng làm thành dây thần kinh. - Chức năng của nơron: + Cảm ứng. + Dẫn truyền xung thần kinh Câu 7: * Hệ thần kinh của người được cấu tạo - Bộ phận trung ương: Có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng nảo tủy như hộp sọ chứa não, tủy sống nằm trong ống xương sống. - Bộ phận ngoại biên: Có các dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có hạch thần kinh. * Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng: - Hệ thần kinh vận động: Điều khiển sự hoạt động của cơ vân.( Là hoạt động có ý thức). - Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản.( Là hoạt động không có ý thức). Câu 8 - Dây thần kinh tủy còn gọi là dây pha:Dây thần kinh tủy gồm các bó sợi cảm giác và vận động nhập lai,được nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. - Chức năng rễ trước: Dẫn truyền xung vận động ( li tâm) từ trung ương đi qua cơ quan phản ứng ( cơ, chi). - Chức năng rễ sau: Dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm) từ các cơ quan về trung ương thần kinh. Câu 9 * Cấu tạo - Trụ não:Hành não, cầu não, não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám bên trong là các nhân xám. - Tiểu não: Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não và các nhân.chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu nảo và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. * Chức năng: - Trụ não: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan. - Tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. Câu 10 - Các vùng có ở người và động vật: + Vùng cảm giác. + Vùng vận động. +Vùng thị giác. + Vùng thính giác + Vùng vị giác - Vùng chức năng chỉ có ở người: + Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết). + Vùng hiểu tiếng nói. + Vùng hiểu chữ viết. |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!