YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Võ Thành Trang

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Võ Thành Trang được HOC247 biên soạn là đề thi hóa 8 cuối kì 2, giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thì cuối kì 2 môn hóa 8. Nội dung đề thi gồm 2 phần, trắc nghiệm khách quan và tự luận đảm bảo đánh giá đúng năng lực đối tượng từng học sinh. Mời các bạn tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

B. Zn + 2HCl → ZnCl+ H2

C. CuO + H→ Cu + H2O

D. CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O

Câu 2. Chất  nào sau đây hòa tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ?

A. Fe2O3         

B. K2O           

C. SO            

D. CaO

Câu 3. Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước

D. Nặng hơn không khí

Câu 4. Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì:

A. Oxi nhẹ hơn không khí

B. Oxi tan ít trong nước

C. Oxi không tác dụng với nước

D. Oxi nặng hơn không khí

Câu 5. Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổi mạnh nhất nếu trộn khía H2 với O2 theo tỉ lệ về thể tích:

A. 1: 2

B. 2: 4

C. 4: 2

D. 2: 1

Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. Đa số là tăng

B. Đa số là giảm

C. Biến đổi ít

D. Không biến đổi

Câu 7. Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là

A. 0,625 M

B. 0,1M

C. 1,6M

D. 0,35M

Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:

A. CaO, K2O, Na2O, BaO

B. CO2, SO3, P2O5, N2O5

C. CO, CaO, MgO, NO

D. CO, SO3, P2O5, NO

Câu 9. Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2O3 là

A. II.

B. III.

C. IV

D. VI

Câu 10. Phương trình điều chế khí hidro trong phòng thí nhiệm là

A. 2Ag + H2S ⟶ H2 + Ag2S

B. H2   H+ O2

C. H2O + KCl   KClO3 + H2

D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 11. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

A. natri sunfit.

B. natri sunfat.

C. sunfat natri.

D. natri sunfuric.

Câu 12. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3.

B. MgO.

C. CuO.

D. CaO.

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. (1,5 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:

H2  O2   Fe3O Fe   FeSO4

Câu 2. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong 3 lọ không có nhãn: CaO, Ca, P2O5

Câu 3 (1,5 điểm) Hòa tan 2,4 gam Mg tác dụng 100g dung dịch HCl 14,6%, tạo thành MgCl2 và H2 :

a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?

c) Tính nồng độ phần trăm của trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 4. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

a) Tính số gam Cu sinh ra?

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axit HCl.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

1B

2C

3C

4D

5D

6A

7A

8B

9B

10D

11B

12C

Phần 2. Tự luận

Câu 1. 

(1) 2H2 2H2 + O2

(2) 3Fe + 2O2   ⟶ Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H 3Fe + 4H2O

(4) Fe + H2SO⟶ FeSO4 + CO2

Câu 2. 

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Hòa tan 3 chất rắn mất nhãn vào nước. Sau đó sử dụng quỳ tím cho vào dung dịch sau khi hòa tan vào nước

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5 vì P2O5 hòa tan vào nước tạo ra dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh thì chất rắn ban đầu là CaO vì CaO hòa tan vào nước tạo ra dung dịch bazo Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.

Chất rắn không tan trong nước là MgO

Phương trình phản ứng hóa học:

P2O+ 3H2O → 2H3PO4

CaO + H2O → Ca(OH)

Câu 3. (1,5)

nMg= 2,4/ 24= 0,1 mol

Phương trình hóa học

Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

0,1.....0,2........................0,1

⇒ VH2= 0,1. 22,4= 2,24 lít

Ta có mHCl= 100. 14,6%= 14,6 ( g)

Theo (1) ta có nMgCl2= nMg= 0,1( mol)

⇒ C%MgCl2= 0,1.95/102,2. 100%≈ 9,3%

Câu 4. (2,5 điểm)

a) nCuO = 1,6/80 = 0,02 gam

Phương trình hóa học:

CuO + H Cu + H2O

Theo phương trình ta có:

Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,02 (mol)

=> Khối lượng của Cu sinh ra là:

0,02. 64 = 1,82g

b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,02 (mol) => Thể tích của H2 = 0,02. 22,4 = 0,448 lít

c) Phương trình hóa học

Fe + 2HCl   FeCl2 + H2

Theo phương trình ta có: Số mol Fe = Số mol H2 = 0,02.56 = 1,12 gam

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG- ĐỀ 02

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?

A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.

B. CaO, SO3, BaO, Na2O.

C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.

D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:

A. 1; 2; 2; 3.

B. 1; 2; 2; 2.

C. 2; 2; 1; 2.

D. 2; 2; 2; 1

Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100g nước.

B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.

C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.

D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:

A. 52 gam.

B. 148 gam.

C. 48 gam

D. 152 gam

B. Phần tự luận

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:

K + ?→ KOH + H2

Al + O2 →?

FexOy + O2→ Fe2O3

KMnO4 → ? + MnO2 + O2

Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl

a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?

b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

A. Phần trắc nghiệm: 

1

2

3

4

C

B

D

A

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết phần tự luận của Đề thi số 02, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG- ĐỀ 03

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO CaO + CO2

D. 5O2 + 4P   2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

B. KMnO4 và KClO3

C. H2SO4 và H2O

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

B. HNO3, H2SiO3.

C. NaOH, Ba(OH)2.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2 →

d. CxHy+ O2 →

Câu 2. (1,0 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, H = 1, Na = 23

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

A

C

B

C

B

A

A

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG- ĐỀ 04

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO→ FeSO+ H2

C. CaCO3 → CaO + CO2

D. 5O2 + 4P → 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

C. H2SO4 và H2O

B. KMnO4 và KClO3

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

C. NaOH, Ba(OH)2.

B. HNO3, H2SiO3.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2 →

d. CxHy + O2 →

Câu 2. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2Otác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, Fe= 56, H = 1, Na = 23

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

B

C

B

C

B

A

A

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết phần tự luận của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG- ĐỀ 05

I. Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

A

CuO + H2 

1

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác

Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO, Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là

A. 40 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 50 gam

Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là

A. 15,8 gam

B. 31,6 gam

C. 23,7 gam

D. 17,3 gam

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 8,96 lít

Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo?

A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl

B. NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO

C. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

D. Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi

A. Nhẹ hơn không khí

B. Tan nhiều trong nước

C. Nặng hơn không khí

D. Khó hóa lỏng

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (1,5 điểm)

(1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2.

Câu 9. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:

(1) CH4 + O …………………….

(2)…………………   FeCl2

(3)……………………… → CuO
(4) H2O → ……………………..

(5) .………………….. → H2SO4

(6) Al + H2SO4 → ………………..

Câu 10. (2,5 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c. Tính m.

(Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

Phần 1. Trắc nghiệm 

A-2; B- 4; C- 5; D- 3; E- 1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

A

C

C

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết phần tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Võ Thành Trang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF