Gửi đến các bạn học sinhBộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Lê Lợi được chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham gia giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
I/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn oxit bazơ?
A. CO, CO2, MnO2, Fe2O3, P2O5. |
B. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3. |
C. CO2, SO2, Mn2O7, SO3, P2O5. |
D. Na2O, BaO, K2O, Li2O, ZnO. |
Câu 2: Khí hiđro tác dụng được với chất nào dưới đây:
A, CO |
B, FeO |
C, HCl |
D, NaCl |
Câu 3: Phản ứng hoá học nào dưới đây được dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
A, 2HgO \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Hg + O2 |
B, 2Hg + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2HgO |
C, 2H2O \(\xrightarrow{\text{dp}}\) 2H2 + O2 |
D, 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 3O2 |
Câu 4: Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn bazơ:
A. CO, CO2, MnO2, Fe2O3, P2O5. |
B. H2CO3, H2SO4, HCl, H2SO3, HBr. |
C. FeO, Mn2O7, Na2SiO3, CaO, FeSO4. |
D. NaOH, Ba(OH)2, KOH, LiOH, Zn(OH)2. |
Câu 5: Nguyên liệu để diều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. H2O. |
B. KClO3. |
C. HCl. |
D. H2SO4. |
Câu 6: Trong không khí, khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
A, 20% |
B, 21% |
C, 78% |
D, 80% |
Câu 7: Trong những chất có CTHH dưới đây, chất nào là muối axit?
A, NaHCO3 |
B, NaCl |
C, HNO3 |
D, ZnO |
Câu 8: Khí hiđro là chất khí …
A. nặng hơn không khí. |
B. nặng bằng không khí. |
C. nặng bằng khí oxi. |
D. nhẹ nhất trong các khí. |
II/ TỰ LUẬN
Câu 9: Thế nào là dung dịch bão hòa? Dung dịch chưa bão hòa?
Câu 10: Lập PTHH của các phản ứng hoá học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
1, Al + O2 → Al2O3
2, Zn + HCl → ZnCl2 + H2
3, Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Câu 11. Bài toán:
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với axit Clohiđric.
a, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
I/ Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
B |
C |
D |
B |
C |
A |
D |
II/ Tự luận
Câu 9: Ở nhiệt độ xác định :
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch còn có thể hòa tan thêm chất tan
Câu 10:
1, 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (PƯ hóa hợp)
2, Zn +2 HCl → ZnCl2 + H2 (PƯ thế)
3, 2Al(OH)3 → Al2O3 +3 H2O (PỨ phân hủy)
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 02
Câu 1: Oxit là gì? Trong các hợp chất sau, đâu là oxit : Ca(NO3)2, K2O, Ca(OH)2, CO2, H2SO4, Cr(OH)3.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết loại phản ứng của phương trình.
a. KClO3 \(\xrightarrow{t0}\)………..…… + ……………
b. Zn + H2SO4 →…………. + ………
c. Ca + O2 \(\xrightarrow{t0}\) …………..
d. K2O + H2O →………….
Câu 3: Thế nào là dung dịch? Hòa tan 150 gam đường vào 300 gam nước thu được dung dịch có khối lượng bằng bao nhiêu?
Câu 4: Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên sau: Nhôm oxit, Magie hiđroxit, Sắt (II) cacbonat, Axit photphoric.
Câu 5: Trên trái đất có đến 97% là nước muối, chỉ có 3% là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại là dạng nước ngầm và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí. Thiếu nước đang là một vấn đề lớn cho thế giới hiện nay. Vấn đề ngày càng trở nên cấp bách hơn khi con người lại làm ô nhiễm các nguồn nước sẵn có.
Em hãy cho biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm?
Câu 6: Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được nhôm Clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro (H2)
a. Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit (FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Oxit : K2O, CO2
Câu 2
a. 2KClO3 \(\xrightarrow{t0}\) 2KCl + 3O2
=> Phản ứng phân hủy
b. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
=> Phản ứng thế
c. 2Ca + O2 \(\xrightarrow{t0}\) 2CaO
=> Phản ứng hóa hợp
d. K2O + H2O → 2KOH
=> Phản ứng hóa hợp
Câu 3: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 150 gam đường vào 300 gam nước là: mdd = mct + mdm = 150+ 300 = 450 (g)
Câu 4
Nhôm oxit: Al2O3
Magie hiđroxit: Mg(OH)2
Sắt (II) cacbonat : FeCO3
Axit phot phoric: H3PO4
Câu 5
* Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:
Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống, tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động vật. Nước rất cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải,..
* Để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm, mọi người cần phải:
- Có ý thức bảo vệ môi trường: không xả rác, vứt rác bừa bãi ra ao hồ, kênh, rạch, sông suối…
- Xử lí nước thải trước khi đưa ra môi trường.
Câu 6
a. PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
2mol 6mol 2mol 3mol
0,5mol 0,75mol
Số mol nhôm có trong 13,5 g.
\({{n}_{Al}}=\frac{13,5}{27}=0,5(mol)\)
Số mol khí hiđro.
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{0,5.3}{2}=0,75(mol)\)
Thể tích khí hiđro thu được (đktc)
\({{V}_{{{H}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8(lit)\)
b. Phương trình hóa học :
\({{H}_{2}}+FeO\xrightarrow{{{t}^{0}}}Fe+{{H}_{2}}O\)(2)
Số mol FeO có trong 64,8 gam
\({{n}_{FeO}}=\frac{64,8}{72}=0,9(mol)\)
Theo PTHH: FeO dư. Số mol của sắt tính theo số mol khí hiđro
Số mol sắt thu được
\){{n}_{Fe}}=\frac{0,75.1}{1}=0,75(mol)\)
Khối lượng sắt thu được
\){{m}_{Fe}}=0,75.56=42(g)\)
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 03
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3. |
B. CaO, SO3, BaO, Na2O. |
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2. |
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. |
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2.Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
A. 1; 2; 2; 3. |
B. 1; 2; 2; 2. |
C. 2; 2; 1; 2. |
D. 2; 2; 2; 1 |
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 30oC là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 30oC từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
A. 52 gam. |
B. 148 gam. |
C. 48 gam |
D. 152 gam |
B. Phần tự luận
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:
K + ? → KOH + H2
Al + O2 → ?
FexOy + O2 → Fe2O3
KMnO4 → ? + MnO2 + O2
Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?
Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a.Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b.Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
A. Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ phần đáp án tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 04
Câu 1: Oxit là gì? Trong các hợp chất sau, đâu là oxit : Ca(NO3)2, K2O, Ca(OH)2, CO2, H2SO4, Cr(OH)3.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết loại phản ứng của phương trình.
a. KClO3 \(\xrightarrow{t0}\)………..…… + ……………
b. Zn + H2SO4 →…………. + ………
c. Ca + O2 \(\xrightarrow{t0}\) …………..
d. K2O + H2O →………….
Câu 3: Thế nào là dung dịch? Hòa tan 150 gam đường vào 300 gam nước thu được dung dịch có khối lượng bằng bao nhiêu?
Câu 4: Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên sau: Nhôm oxit, Magie hiđroxit, Sắt (II) cacbonat, Axit photphoric.
Câu 5: Em hãy cho biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm?
Câu 6: Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được nhôm Clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro (H2)
a. Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit (FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng.
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ phần đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 05
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit?
A. NaOH; KCl; HCl
B. HCl; CuSO4; NaOH
C. HCl; H2SO4; HNO3
D. H2SO4; NaCl; Cu(OH)2
Câu 2: Tính chất hóa học của oxi tác dụng với phi kim thể hiện ở PTHH nào sau đây
A.2Cu + O2 → 2CuO
B.4Al + 3O2 → 2Al2O3
C.4P + 5O2 → 2P2O5
D.3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu 3: Xác định chất nào thuộc loại oxit axit
A.Fe2O3
B.CO
C.MgO
D.K2O
Câu 4: Fe2O3 được gọi là
A.Đi sắt trioxit
B.Sắt (II,III) oxit
C.Sắt (II) oxit
D.Sắt (III) oxit
Câu 5: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với
A.Một chất
B.Kim loại
C.Phi kim
D.Hợp chất
Câu 6: Đốt 0,1 mol Mg trong khí oxi thu được MgO. Số gam oxi cần dùng để đốt Mg trong phản ứng trên là
A.1,6g
B.3,2g
C.0,8g
D.8g
Câu 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là bazơ
A.CaO
B.HNO3
C.Al2(SO4)3
D.NaOH
Câu 8: Chất nào sau đây dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
A.Fe, HCl
B.Cu, HCl
C.KMnO4
D.H2O
II. Tự luận
Câu 1 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (h) ( 2 đ )
a. Fe3O4 + H2 -- →Fe + H2O
b. CH4 + O2 -- → CO2 + H2O
c. Na + H2O -- → NaOH + H2
d. Fe + HCl -- → FeCl2 + H2
Câu 2: Cho 2 ví dụ về 2 loại oxit đã học. Gọi tên từng ví dụ.
Câu 3: Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ. (vdt)
Câu 4: Cho 13 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro ( H2 ). Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được tác dụng với 20g CuO, sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2?
Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các lọ trên.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidrô để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng..
a/. Hãy lập phương trình phản ứng trên?
b/. Tính thể tích khí hidrô đã dùng (đktc)?
c/. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng?
Câu 7: Cho 3,2 g lưu huỳnh cháy trong không khí thu được khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit).
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (b)
b/ Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành
c/ Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
I.Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
C |
B |
D |
A |
A |
D |
A. |
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ phần đáp án tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Lê Lợi. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:
Thi Online: