YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Chu Văn An

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi HK1 sắp đến. HỌC247 đã tổng hợp Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Chu Văn An gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận được chọn lọc sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong công thức hóa học nào dưới đây sắt có hóa trị III?

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO hoặc Fe3O4

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là biến đổi hóa học?

A. Nước đá tan chảy

B. Muối ăn tan trong nước tạo thành nước muối

C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi

D. Sắt bị gỉ sét tạo thành sắt oxit

Câu 3: Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích:

A. bằng nhau

B. 22 lít

C. 22,4 lít

D. 24 lít

Câu 4: Hợp chất là những chất tạo nên:

A. từ một chất duuy nhất

B. từ một nguyên tố hóa học

C. từ nhiều chất khác nhau

D. từ hơn một nguyên tố hóa học

Câu 5: Trong công thức hóa học của hidro sunfat H2S và khí sunfurơ SO2, hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:

A. I và II

B. II và IV

C. IV và II

D. đều là II

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng háo học sau:

Na + Cl2 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  NaCl

SO2 + O2 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  SO3

Fe + HCl → FeCl2 + H2

Al(OH)3 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  Al2O3 + H2O

Câu 2: 

a) Tính số mol trong các hợp chất sau:

- 8 gam đồng oxit (CuO).

- 300 gam sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3).

b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:

- 2 mol khí hidro.

- 16 gam khí oxi.

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học: S=32, O=16, Cu=64, Fe=56.

Câu 3: Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính:

- Tỉ khối của khí oxi (O2) đối với khí hidro (H2).

- Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.

Câu 4: Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi (O2) trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:

Magie + oxi → magie oxit

Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

B

D

A

D

B

A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cân bằng các phản ứng hóa học:

2Na + Cl2  \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) 2NaCl

2SO2 + O2 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  2SO3

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al(OH)3 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) Al2O3 + 3H2O

Câu 2: 

a) Tính số mol trong các lượng chất:

8 gam đồng oxit: n = m/M= 8/80 = 0,1 (mol)

300 gam Fe2(SO4)3: n = m/M= 300/400 = 0,75 (mol)

b) Thể tích của các chất ở đktc:

2 mol khí hidro: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (lít)

16 gam khí oxi: n = m : M = 16 : 32 = 0,5 (mol)

V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu đúng.

A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.

B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm.

C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, nowtron, electron.

D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số nowtron.

Câu 2: Cho các chất có công thức hóa học như sau:

1. O2 

2. O3 

3. CO2 

4. Fe2O3 

5. SO2 

6. N2 

7. H2O

Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:

A. 1, 3, 5, 7

B. 2, 4, 6, 5

C. 2, 3, 5, 6

D. 3, 4, 5, 7

Câu 3: Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lít khí oxi và 2,24 lít khí cacbon đioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:

A. 0,25

B. 0,5

C. 0,15

D. 0,20

Câu 4: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hidro là H3Y.

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

A. XY2

B. XY3

C. XY

D. X2Y3

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

A. 6,4 gam

B. 4,8 gam

C. 3,2 gam

D. 1,67 gam

II. TỰ LUẬN

Câu 1

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 2 Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là

Rượu etylic (C2H5OH) + oxi à cacbonic (CO2) + nước

1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

2) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.

3) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.

4) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

B

D

C

C

C

C

A

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a)

- Công thức tính khối lượng khi biết số mol: m = n x M (gam).

- Công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n x 22,4 (lít).

b)

\(\begin{array}{l}
{{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  0,25}}{\rm{.46  =  11,5 gam}}\\
{\rm{\;}}{{\rm{V}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  0,25}}{\rm{.22,4  =  5,6 lit}}
\end{array}\)

Câu 2

C2H5OH + 3O2  \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) 2CO2 + 3H2O (1)

Tỉ lệ số phân tử C2H5OH: số phân tử O2: số phân tử CO2: số phân tử H2O = 1 : 3 : 2 : 3

mC2H5OH ∶ mO2 ∶ mCO: mH2O = 46 : (3x32) : (2x44) : (3x18)

= 46 : 96 : 88 : 54

Ta có : nC2H5OH= 4,6/46 = 0,1 (mol)

Từ (1) → nCO2=0,2 (mol) → VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Từ (1) → nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3.22,3 = 6,72 (lít)

3. ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dãy nguyên tố kim loại là: 

A. K, Na, Mn, Al, Ca.                  

B. Ca, S, Cl, Al, Na.       

C. Na, Mg, C, Ca, Na.                

D. Al, Na, O, H, S.  

Câu 2: Đốt cháy 2,8 gam nhôm trong không khí có chứa oxi thu được 3,8 gam nhôm oxit. Tính khối lượng của khí oxi đã dùng:

A. 1 gam              

B. 2 gam              

C. 3 gam              

D. 4 gam

Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là: 

A. m = n.M.              

B. M = n/m.              

C. M = n.m.              

D. M.m.n = 1

Câu 4: Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là:

A. hiện tượng hòa tan.                      

C. hiện tượng vật lí.     

B. hiện tượng hóa học.                      

D. hiện tượng bay hơi

Câu 5: Chất thuộc hợp chất hóa học là: 

A. O2.                

B. N2.                

C. H2.                

D. CO2

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) KClO3 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) KCl + O2

b) FeCl2 + AgNO3  → Fe(NO3) + AgCl↓

c) Fe  +   HCl  → FeCl2 + H2

d) Al  +   Cu(NO3)2  → Al(NO3)3 + Cu↓

Câu 2: Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:3Fe + 2O2 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. A

3. A

4. C

5. D

6. A

7. C

8. A

9. A

10. A

11. C

12. D

13. A

14. C

15. A

16. C

17. B

18. B

19. D

20. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) 2KClO3 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) 2Cl + 32

b) FeCl2 + 2AgNO3  → Fe(NO3) + 2AgCl↓

c) Fe  +  2HCl  → FeCl2 + H2

d) 2Al  +  3Cu(NO3)2  → 2Al(NO3)3 + 3Cu↓

Câu 2:

\({n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}mol\;\)

Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2

Vậy: 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2   

=>  0,2 mol  

\({V_{{O_2}}}\)= 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khối lượng mol của Fe2O3 là

A. 155g          

B. 160g          

C. 166g          

D. 170g

Câu 2: Trong các chất sau đây, chất nào là đơn chất?

A. Khí cacbonic do hai nguyên tố tạo nên là C và O.        

B. Than chì do nguyên tố cacbon tạo nên.

C. Axit clohiđric do hai nguyên tố cấu tạo nên là H và Cl.

D. Nước do hai nguyên tố cấu tạo nên H và O.

Câu 3: Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn là:

A. 3H          

B. 3H2           

C. 2H3           

D. H3

Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý:

A. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc.

B. Đốt khí metan ta thu được khí cacbonic và hơi nước.

C. Hòa tan đường vào nước ta thu được dung dịch nước đường.

D. Nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic.

Câu 5: Phân tử khối của CO2 là:

A. 20 đvC              

B. 28 đvC              

C. 38 đvC              

D. 44 đvC.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 - - -- > Na2O

b. KClO3 - - - - > KCl +    O2    

Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được

Câu 2: Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.

a. Tính khối lượng mol của hợp chất?

b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. B

3. A

4. C

5. D

6. A

7. B

8. A

9. B

10. C

11. D

12. C

13. B

14. A

15. B

16. B

17. D

18. D

19. C

20. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1

a. 4Na + O2  \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  2Na2O

Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

b. 2KClO3 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \)  2KCl    + 3O2

Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3

Câu 2

a) Khối lượng mol của hợp chất A là:

\({M_A} = {d_{A/{O_2}}}.{M_{{O_2}}}\)

= 2 . 32 = 64 (gam)

b) Số mol của hợp chất A là:

nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:

mA = n.MA = 0,25 . 64 = 16 (gam)

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các dãy công thức hoá học sau đây, dãy công thức hoá học nào là của hợp chất: 

A. CO2, SO2, O2, CuO.                      

B. CuCl2, SO2, Na2O, KOH.

C. C, S, Na2O, Fe2O3.                        

D. Cl2, SO2, N2, Al2O3

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Từ màu này chuyển sang màu khác.

B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng.

C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi.

D. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái hơi.

Câu 3: Có phương trình hóa học: 4Na  +  O2   → 2Na2O. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình là

A. 1 : 2 : 1          

B. 2 : 2 : 2.          

C. 4 : 1 : 2.          

D. 4 : 2 : 1

Câu 4: Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. Vậy công thức hoá học của hợp chất đó là:

A. Cu2SO.          

B. CuSO3.          

C. CuSO4           

D. CuS4O

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí H2, người ta thu H2 vào bình bằng cách đặt ngược bình, vì: 

A. khí H2 nhẹ hơn không khí.              

B. khí H2 nặng hơn không khí.

C. khí H2 nặng gần bằng không khí.    

D. khí H2 nhẹ hơn khí oxi.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nếu đốt cháy hết 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.

a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.

Câu 2: Có phương trình hóa học sau: CaCO3  +   2HCl  → CaCl2 +  CO2↑  + H2O

Nếu cho 100 gam CaCO3 tác dụng hết với axit HCl.

a) Tìm khối lượng của HCl để hòa tan hết 100 gam CaCO3.

b) Tìm thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4.  C

5. A

6. D

7. B

8. C

9. D

10. A

11. A

12. C

13. A

14. B

15. C

16. D

17. C

18. A

19. B

20. A

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Phương trình hóa học:

2Mg + O2 \(\mathop  \to \limits^{{t^o}} \) 2MgO

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\begin{array}{l}
{m_{Mg}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{O_2}}} = {m_{MgO}}\\
 =  > {m_{{O_2}}} = {m_{MgO}} - {m_{Mg}} = 15 - 9 = 6gam
\end{array}\)

Câu 2:

\({{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{100}}}}{{{\rm{40 + 12 + 16}}{\rm{.4}}}}{\rm{ = 1 (mol)}}\)

Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

1 mol →  2 mol                 →  1 mol

a) Theo phương trình, ta có: nHCl = 2 mol

Khối lượng của HCl cần dùng là: mHCl = 2.36,5 = 73 gam

b) Theo phương trình, ta có: 

\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}1{\rm{ }}mol\)

Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:  

\({V_{C{O_2}}} = {\rm{ }}1.22,4 = 22,4(l)\)

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF