YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn

Tải về
 
NONE

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn được chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi Vật lý nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt! 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 11

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A.vuông góc với đường sức điện trưường.                    

B.theo một quỹ đạo bất kỳ.

C.ngược chiều đường sức điện trường.                         

D.dọc theo chiều của đường sức điện trường.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

Câu 3. Bộ nguồn điện có n nguồn giống nhau (E, r) được mắc nối tiếp, suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn được xác định bởi

A.Eb = E , rb = nr                     B.Eb = n/E , rb = n/r

C.Eb = nE , rb = r                     D.Eb = nE , rb = nr

Câu 4. Công của dòng điện có đơn vị là:      

A. J/s                            B. kWh                       C. W                 D. kVA

Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. Ampe (A)                                          

C. Giây trên Culông (s/C)  

B. Culông trên giây (C/s)                        

D. Vôn trên ôm (V/\(\Omega \)) 

Câu 6. Một điện tích điểm Q = 3.10-8 C gây ra một cường độ điện trường là 3.105 V/m tại một điểm cách nó một khoảng

A. 1cm                   

B. 2cm                      

C. 3cm                     

D. 4cm

Câu 7. Hãy chỉ ra biểu thức của định luật Junlenxơ

A. Q = I2Rt           

C. Q = U2Rt2                  

B. Q = UI2t                

D. Q = U2Rt

Câu 8. Một tụ điện tích được một lượng điện tích là 10.10-4 C. Khi đặt vào hai đầu bản tụ một hiệu điện thế 20V. Điện dung của tụ điện là:

A. 5mF                

B. 50mF                    

C. 5nF                      

D. 50nF

Câu 9. Cho hiệu điện thế  UAB = 200V. Một điện tích q = 10-7C dịch chuyển từ điểm A đến điểm B. Năng lượng mà điện tích thu được khi dịch chuyển là bao nhiêu?

A. 2.10-5 J              

B. 20.10-5 J              

C. 2.105 J                 

D. 20.105

Câu 10. Trên nhãn của một bàn là điện có ghi : 220V- 1100W. Nếu dùng bàn là trên ở hiệu điện thế 220V trong 10 phút thì bàn là tiêu thụ một lượng điện năng là:

A. 660J                 

B. 6600J                  

C. 66000J                 

D. 660000J

II. Phần tự luận

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn có suất điện động 5V, điện trở trong 1W.

Các điện trở R1 = 6W, R2 = R3 = 4W.

a/ Xác định điện trở mạch ngoài?

b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế mạch ngoài?

c/ Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và của bộ nguồn? Hiệu suất

của bộ nguồn?

d/ Tính điện năng tiêu thụ của bộ nguồn trong thời gian 5 phút?

Câu 2 (2,5đ). Hai điện tích điểm q1 = -10-6Cvà q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không.

a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm..

c) Đặt tại N một điện tích q3 = 10-6C. Tính lực điện tác dụng lên q3.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

D

B

C

C

A

B

A

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1                                 

1a.   * Điện trở mạch ngoài \({R_N} = {R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 8\left( \Omega  \right)\)

1b. * Cường độ dòng điện mạch chính\(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} = 1\left( A \right)\)………………………….

   * Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = IRN = 8(V)……………………………………..

1c. * Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: PN = UN I = 8 (W)…………………………

* Công suất của bộ nguồn: Pbộ ng = EbI = 10(W)…………………………………

* Hiệu suất của bộ nguồn: \({H_b} = \frac{{{U_N}}}{{{E_b}}} \cdot 100\%  = 80\% \)………………………….

1d. Điện năng tiêu thụ của bộ nguồn Abộ ng =   Pbộ ngt =10. 300 = 3000 (J)

2.a. Vẽ hình đúng   …………………………………………………………………………..

Tính lực tác dụng giữa 2 điện tích áp dụng công thức. \(F\; = \;k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)………………..

 Thay số tính được F = 0,56.10-2N   

2.b. Vẽ hình đúng   ………………………………………………………………………

- Tính chính xác EA= \(\frac{{k.\left| {{q_1}} \right|}}{{(N{A^2})}}\) = 2,25. 105 (V/m)…………………………

-Tính chính xác EB= \(\frac{{k.\left| {{q_2}} \right|}}{{(N{B^2})}}\) = 0,25.105 (V/m)…………………………………

- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường và tính chính xác EN = 2.105V/m ………

2.b. Vẽ hình đúng   ………………………………………………………………………

- Tính chính xác FA= \({E_A}.q = 2,{25.10^5}{.10^{ - 6}}\)  = 0,225(N)...................                                       

-Tính chính xác FB= \({E_B}.q = 0,{25.10^5}{.10^{ - 6}} = 0,025\) (N).....................                                             

- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường và tính chính xác FN = 0,2N   ……………

 

Đề số 2

Câu 1: Hai điện tích q1= 10-8 C, q2= 2.10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, AB= 0.3m. Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích?

Câu 2: Hai điện tích q1= - q2= 2.10-7C đặt tại hai điểm M, N trong không khí cách nhau 60 cm. Xác định cường độ điện trường tại I la trung điểm của MN.

Câu 3: Điện tích q =10-6 C dịch chuyển trong điện trường từ M có điện thế VM= 100V đến N có điện thế VN= 20V. Xác định công của lực điện tác dung lên điện tích q trong quá trình dich chuyển đó?

Câu 4: Một tụ điện có điện dung C= 200F được tích điện ở hiệu điện thế U = 20V. Tính năng lượng điện trường trong tụ?

Câu 5: Trong  3s thì điện lượng dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây là 4,5 C. Xác định cường độ dòng điện qua dây dẫn nói trên?

Câu 6: Xác định công suất và nhiệt lượng tỏa ra trong một giờ ở một dây dẫn có dòng điện I= 1 A chạy qua, Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 5 V.

Câu 7: Một bóng đèn có điện trở 5 mắc vào hai cực của nguồn điên có E= 3 V ,r=1. Xác định hiệu điện thế hai đầu bóng đèn?

(Đề bài cho câu 8, 9, 10)

Cho mạch điện như hình vẽ ba nguồn điện  nối tiếp có E1 = 3 V ,r1=2; E2 = 2 V ,r2=0.5 và E3 = 3 V ,r3=1.5, điện trở R= 3, Rx  là một biến trở.  

Câu 8:  Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

Câu 9:  Khi Rx = 9 xác định cường độ dòng điên trong mạch?

Câu 10: Xác định Rx  để công suất tiêu thụ trên mạch ngoài cực đại?

Cho k= 9.109 Nm2/C2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A.vuông góc với đường sức điện trưường.              B.theo một quỹ đạo bất kỳ.

C.ngược chiều đường sức điện trường.                   D.dọc theo chiều của đường sức điện trường.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

Câu 3. Bộ nguồn điện có n nguồn giống nhau (E,r) được mắc nối tiếp, suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn được xác định bởi.

A.Eb = E , rb = nr                     B.Eb = n/E , rb = n/r

C.Eb = nE , rb = r                     D.Eb = nE , rb = nr

Câu 4. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.             

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.         

D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. Ampe (A)                                          

C. Culông trên giây (C/s)

B. Giây trên Culông (s/C)                        

D.Vôn trên ôm (V/ 

Câu 6. Một điện tích điểm Q = 3.10-8 C gây ra một cường độ điện trường là 3.105 V/m tại một điểm cách nó một khoảng

A. 1cm                    

B. 2cm                     

C. 3cm                     

D. 4cm

Câu 7. Hãy chỉ ra biểu thức của định luật Junlenxơ

A. Q = I2Rt           

C. Q = U2Rt2                  

B. Q = UI2t                

D. Q = U2Rt

Câu 8. Một tụ điện tích được một lượng điện tích là 10.10-4 C. Khi đặt vào hai đầu bản tụ một hiệu điện thế 20V. Điện dung của tụ điện là:

A. 5nF.                

B. 50mF       

C. 5mF            

D. 50nF

Câu 9. Cho hiệu điện thế  UAB = 200V. Một điện tích q = 10-7C dịch chuyển từ điểm A đến điểm B. Năng lượng mà điện tích thu được khi dịch chuyển là bao nhiêu?

A. 2.10-5 J              

B. 20.10-5 J         

C. 2.105 J   

D. 20.105

Câu 10. Trên nhãn của một bàn là điện có ghi : 220V- 1100W. Nếu dùng bàn là trên ở hiệu điện thế 220V trong 10 phút thì bàn là tiêu thụ một lượng điện năng là:

A. 660J          

B. 6600J      

C. 66000J            

D. 660000J

II. Phần tự luận (5điểm)

Câu 1(2,5đ): Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn có suất điện động 2,5V, điện trở trong 0,5W.

Các điện trở R1 = 2W, R2 = R3 = 4W.

a/ Xác định điện trở mạch ngoài?

b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế mạch ngoài?

c/ Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và của bộ nguồn? Hiệu suất

của bộ nguồn?

d/ Tính điện năng tiêu thụ của bộ nguồn trong thời gian 10 phút?

Câu 2 (2,5đ). Hai điện tích điểm q1 = -10-6Cvà q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không.

a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N là trung điểm của AB.

c) Đặt tại N một điện tích q3 = 10-6C. Tính lực điện tác dụng lên q3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

I. Trắc nghiệm: (6 điểm)

1. Cấp độ 1,2 chủ đề 1 (4 câu)

Câu 1: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường

A. chân không.                                                                        B. nước nguyên chất.

C. không khí ở điều kiện chuẩn.                                              D. dầu hỏa.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua.

B. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín.

C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 3:  Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường

A. phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.

B. phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.

C. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.

D.  phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 4:  Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

A. Giữa hai bản kim loại sứ;                           B. Giữa hai bản kim loại không khí;

C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;             D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.

2. Cấp độ 1,2 chủ đề 2 (3 câu)

Câu 5:  Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển 1 đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

B. tạo ra điện tích dương trong 1s.

C. tạo ra các điện tích trong 1s.

D. thực hiện công của nguồn điện trong 1s.

Câu 6:  Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là

A. vôn(V), ampe(A), ampe(A)                                    B. ampe(A), vôn(V), cu lông (C)

C. Niutơn(N), fara(F), vôn(V)                                    D. fara(F), vôn/mét(V/m), jun(J)

Câu 7:  Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và điện trở mạch ngoài R . Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Suất điện động của nguồn điện là biểu thức nào sau đây?

A. E = Ir + IR                        B. E = I(r – R)              C. E = IR – Ir                         D. E = Ir – IR

3. Cấp độ 3,4 chủ đề 1 (4 câu)

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn

A. 105V/m                       B. 0,5.105V/m                                 C. 2.105V/m                D. 2,5.105V/m

 Câu 9:  Vật A trung hòa về điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do

A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.               

B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B.

C. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B.

D. Proton di chuyển từ vật B sang vật A.

Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 1000 J.                    B. 1 J.                                      C. 1 mJ.                                   D. 1 μJ.

Câu 11:  Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 =  2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:

A. r2 = 1,6 (m).            B. r2 = 1,6 (cm).          C. r2 = 1,28 (m).          D. r2 = 1,28 (cm).

4. Cấp độ 3,4 chủ đề 2 (4 câu)

Câu 12:  Dòng điện không đổi qua dây tóc bóng đèn là I = 0,273A. Số electron qua thiết diện thẳng  dây tóc bóng đèn trong một phút là:

A.1,023.1020                          B.1,023.1019                  C.  1,023.1021                D. 1,023.1018

Câu 13:  Một nguồn điện có suất điện động =12V, dòng điện chạy qua nguồn là 2A trong thời gian 1 phút. Công của nguồn điện là:

A. 24J                                      B. 1,44kJ                     C. 1440kJ                       D. 24kJ

Câu 14: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. 10 V và 12 V.                    B. 20 V và 22 V.         C. 10 V và 2 V.           D. 2,5 V và 0,5 V.

Câu 15: Khi mắc điện trở \({R_1} = 4\Omega \) vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ \({I_1} = 0,5A\). Khi mắc điện trở \(R_2} = 10\Omega \) thì dòng điện trong mạch là \({I_2} = 0,25A\). Suất điện động và điện trở trong r của nguồn là:

II. PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN 

Bài 1. (2,0 điểm)

Cho hai điện tích điểm q1= 8.10-7C và q2 = - 16.10-7C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 50cm.

 a. Xác định cường độ điện trường tổng hợp đặt tại điểm M là trung điểm AB.

b. Tìm vị trí để cường điện trường tổng hợp tại điểm đó bằng 0.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

I/ Trắc nghiệm:

1/ Chọn câu đúng

A. Một vật nhiễm điện dương là trên vật chỉ có điện tích dương.

B. Một vật nhiễm điện âm là trên vật chỉ có điện tích âm.

C. Một vật nhiễm điện âm là trên vật có  cả điện tích dương

D. Một vật nhiễm điện âm là điện tích dương lớn hơn điện tích âm

2/ Lực tương tác giữa hai điện tích điểm thay đổi thế nào khi khoảng cách giữa chúng giảm 2 lần và mỗi điện tích tăng độ lớn 2 lần.

A. không thay đổi.                 

B. giảm 2 lần.

C. Tăng 4 lần.                         

D. tăng 16 lần

3/ Chọn phát biểu sai . Hai quả cầu giống nhau, một quả mang điện, một quả trung hòa điện. Cho chúng tiếp xúc với nhau, rồi tách chúng ra.

A. điện tích trên hai quả cầu bằng nhau.

B. điện tích trên hai quả cầu bằng nhau nhưng trái dấu

C. điện tích trên hai quả cầu chỉ bằng nhau khi 2 quả cầu hoàn toàn giống nhau ( hình dạng, kích thước).

D. Điện tích của hai quả cầu luôn cùng dấu.

4/ Chọn phát biểu đúng

A. điện trường do điện tích đứng yên tạo ra là điện trường tĩnh và là điện trường đều.

B. đường sức của điện trường tĩnh không khép kín

C. đường sức của điện trường tĩnh là những đường song song.

D. vec tơ cường độ điện trường tại tại mỗi điểm luôn luôn cùng phương, cùng chiều với lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm đặt tại đó.

5/ Chọn phát biểu đúng

A. đường đi càng dài thì công của lực điện càng lớn.

B. công của lực điện luôn luôn dương.

C. công của lực điện phụ thuộc vào dạng đường đi.

D. công  của lực điện có thể âm hoặc dương

6/ Năng lượng của tụ điện

A. là năng lượng điện trường

B. là năng lượng từ trường.

C. gồm cả năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.

D. đo bằng fara.

7/ Chọn phát biểu đúng

A. ở đâu có điện tích thì ở đó có dòng điện. 

B. ở đâu có điện trường  thì ở đó có dòng điện.

C. ở đâu có từ trường thì ở đó có dòng điện 

D. ở đâu có tụ điện thì ở đó có hiệu điện thế.

8/ Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron

B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron

C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương

D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

9/ Nguồn gốc của sự tương tác giữa 2 điện tích là

A. do các điện tích ở gần nhau.                      

B. do có từ trường.

C. do có điện trường                                      

D. còn nguyên nhân khác.

10/ Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

A. đường đi MN càng lớn.                           

B. đường đi MN càng ngắn.

C. hiệu điện thế UMN càng lớn                      

D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF