YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em bộ đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án, được biên soạn một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Mời các em tham khảo 4 đề thi dưới đây nhé! Chúc các em học thật tốt và đạt kết quả cao trong các kì kiểm tra.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 11

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1. Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

 A. 44,5 Ω                   

B. 11,4 Ω

C. 484 Ω                     

D. 968 Ω  

Câu 2. Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là 

A. 7,5.10-5 N         

B. 3.10-3 N

C. 5.10-3 N            

D. 2,5.10-3 N 

Câu 3. Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại 

A. Tăng lên 

B. Lúc đầu tăng sau đó giảm

C. Không đổi

D. Giảm đi 

Câu 4. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. P = EIt       

B. P = UI.

C. P = EI.        

D. P  = UIt.    

Câu 5. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

B. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. 

C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

D. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu 6. Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại

A. Các điện tích dương bị hút về phía đầu M

B. Các điện tích dương bị đẩy về phía đầu M.

C. elêctron bị đẩy về phía đầu M.

D. elêctron bị đẩy về phía đầu N.

Câu 7. Dòng điện không đổi là:

A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian

D. .Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian

Câu 8. Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương, khi đó

A. prôton di chuyển từ vật N sang vật M.       

B. prôton di chuyển từ vật M sang vật N. 

C. elêctron di chuyển từ vật N sang vật M.    

D. elêctron di chuyển từ vật M sang vật N. 

Câu 9. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 2,5.1019. Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng

A. 0,5 A                      

B. 1 A

C.  2 A                        

D. 4 A

Câu 10. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:

A. E = 14,50 (V)        

B. E = 12,00 (V)

C. E = 12,25 (V)         

D. E = 11,75 (V)

Phần 2: Tự luận

Câu 1. Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R= 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω.

a) Tính Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20W

b) Tính Rx để công suất mạch ngoài cực đại, Tính công suất cực đại đó.

Câu 2. Một tụ điện phẳng có điện dung C = 200pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 4 V. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 0,2 mm.

aTính điện tích của tụ điện.

b) Tính cường độ điện trường trong tụ điện.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1: Trắc nghiệm

1. D

2. C

3. C

4. C

5. B

6. D

7. A

8. D

9. D

10. C

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

Ta có: R nt Rx → RN = R + Rx

Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch ta có:

\(I = \frac{E}{{R + {R_x} + r}}\)

Công suất mạch ngoài là:

\({P_N} = {I^2}{R_N} = \frac{{{E^2}{R_N}}}{{{{\left( {r + R + {R_x}} \right)}^2}}}\)

\(\begin{array}{l}{P_N} = 20 \Leftrightarrow \frac{{{{24}^2}.\left( {3 + {R_x}} \right)}}{{{{\left( {4 + 3 + {R_x}} \right)}^2}}} = 20\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{R_x} = 17\Omega \\{R_x} =  - 2,2(loai)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \({R_x} = 17\Omega \)

b)

Ta có:

Công suất mạch ngoài là:

\({P_N} = {I^2}{R_N} = \frac{{{E^2}{R_N}}}{{{{\left( {r + R + {R_x}} \right)}^2}}}\)\( = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)}^2}}}\)

\({P_{\max }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)_{\min }}\)

Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số dương \(\frac{r}{{R + {R_x}}}\) và 1 ta có:

\(\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right) \ge 2.\sqrt {\frac{r}{{R + {R_x}}}} \)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{r}{{R + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{4}{{3 + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow {R_x} = 1\Omega \)

Công suất cực đại: \({P_{\max }} = \frac{{{{24}^2}.\left( {3 + 1} \right)}}{{{{(4 + 3 + 1)}^2}}} = 36{\rm{W}}\)

Vậy \({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)

Câu 2:

a)

Điện tích của tụ điện là:

\(Q = CU = {200.10^{ - 12}}.4 = {8.10^{ - 10}}C\)

b)

Cường độ điện trường trong tụ điện là:

\(E = \frac{U}{d} = \frac{4}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = 20000V/m\)

Đề số 2

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hai điện tích điểm \({q_1} =  - {4.10^{ - 5}}C\) và \({q_1} = {5.10^{ - 5}}C\) đặt cách nhau 5cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

A. 3,6 N                         

B. 72.102 N                      

C. 0,72N                            

D. 7,2 N

Câu 2: Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

A. vật B nhiễm điện hưởng ứng.                      

B. vật B nhiễm điện dương.

C. vật B không nhiễm điện.                              

D. vật B nhiễm điện âm.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cuường độ điện trường .

B. Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức

C. Các đường sức không cắt nhau và chiều của đường sức là chiều của cường độ điện trường.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Xuất phát từ dương và đi vào ở âm

Câu 4: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:

A.càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.    

B.phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.

C.phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.    

D.chỉ phụ thuộc vào vị tí M.

Câu 5: Biết hiệu điện thế UNM=3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng:

A. VM = 3V                       

B. VN - VM = 3V           

C. VN = 3V                    

D. VM - VN = 3V

Câu 6: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.                                               

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U.                                     

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 7: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.      

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu 9: Đặt vào 2 đầu của một tụ điện một hiệu điện thế U=120V thì điện tích của tụ 24.10-4C. Điện dung của tụ điện:

A. 0,02\[\mu \)F                        

B. 2\[\mu \)F                         

C. 0,2\[\mu \)F                      

D. 20\[\mu \)F

Câu 10: Chọn câu đúng: Điện năng tiêu thụ được đo bằng.

A. vôn kế.           

B. công tơ điện                   

C. ampe kế.                 

D. tĩnh điện kế.      

Câu 11: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?

A.  Ed.                           

B.  qE.                              

C.  qEd.                         

D.  qV.

Câu 12: Chọn câu đúng: Ghép song song n nguồn điện giống nhau để tạo thành một bộ nguồn. Gọi E và r là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện, thì bộ nguồn có:

A. suất điện động E và điện trở trong r/n       

B. suất điện động E và điện trở trong  nr.

C. suất điện động nE và điện trở trong r.          

D.Tất cả A, B, C là đúng.                                          

B. Phần tự luận

Câu 1: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = -4.10-8C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong  không khí. Xác định vec tơ cường độ điện trường \(\vec E\) tại:

a) điểm M là trung điểm của AB.

b) điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.

=12 V ; r = 4Ω ; R1 =12Ω;     

R2 =24Ω ; R3= 8Ω.  Tính

a) Cường độ dòng điện trong toàn mạch.

b) Cường độ dòng điện qua R1 và R3

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong thời gian 15 phút.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,016 A. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 1 giờ và số electron tương ứng chuyển qua:

A. 57,6C; 72.1019              

B. 115,2C; 72.1019         

C. 115,2C; 36.1019       

D. 57,6C; 36.1019 

Câu 2:  Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A.  có độ lớn giảm dần theo thời gian.

B.  có hướng như nhau tại mọi điểm.             

C.  có độ lớn như nhau tại mọi điểm.            

D.  có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

Câu 3:  Một sợi dây đồng có điện trở 20Ω ở 250C. Điện trở của dây đó ở t0C là 44,64Ω. Biết α = 4,48.10-3 K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:           

A. 2000C                        

B. 4000C                            

C. 3000C                            

D. 3500

Câu 4:  Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

A. điện trường                   

B. hấp dẫn                      

C. lực lạ                       

D. Cu long                

Câu 5: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các electron với nhau.

D. Cả B và C đúng.

Câu 6:  Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?

A.  Acquy đang được nạp điện.                                

B.  Bóng đèn dây tóc.

C.  Quạt điện.                                                            

D.  Ấm điện.

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = 4 (\(\mu \)C) và q2 = -6,4 (\(\mu \)C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C (biết AC =12 cm, BC = 16cm) có độ lớn là:

A.  E = 47,5.105  (V/m).                                            

B.  E = 0 (V/m).

C.  E = 33,6.105 (V/m).                                             

D.  E = 2,5.105 (V/m).

Câu 8:  Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là      

A.  16.10-6 C.                 

B.  4.10-6 C.                       

C.  2.10-6 C.                       

D.  8.10-6 C.

Câu 9:  Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

B. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.

C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

D. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.

Câu 10: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A.  1 A.                           B.  18/33 A.                        C.  2 A.                               D.  4,5 A.

Câu 11: Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi                         

B. A = 0

C. A > 0 nếu q > 0                                                    

D. A > 0 nếu q < 0

Câu 12:  Hai điện tích điểm cùng độ lớn 2.10-6 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 0,4 N thì chúng phải đặt cách nhau

A.  9 m.                           B.  30 m.                             C.  0,3 m.                            D.  3 m.

Câu 13:  Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

B. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

C.  Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Câu 14:  Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

C. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

D. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

Câu 15:  Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:

A.  tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

B.  tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C.  tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D.  tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 16:  Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

A.  9 V và 3 Ω.              

B.  9 V và 1/3 Ω.               

C.  3 V và 3 Ω.                  

D.  3 V và  1/3 Ω.

Câu 17:  Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

A. 500 V.                                                                  

B. 1000 V.

C. chưa đủ dữ kiện để xác định.                               

D. 2000 V.

Câu 18:  Một bàn ủi điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn ủi là 5 A. Tính nhiệt lượng toả ra trong 20 phút.

A.  132.106 J.                 

B.  132.105 J.                     

C.  132.103 J.                     

D.  132.104 J.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động E = 24V,điện trở trong r = 1Ω, R1 = 6 Ω, R2 là một biến trở, đèn Đ loại 6V-6W, Vôn kế có điện trở rất lớn.Bình điên phân đựng dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, điện trở của bình điện phân là  RP = 4Ω (cho biết đồng có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 64 và n =2). Điện trở các dây nối không đáng kể.

a. Điều chỉnh R2 = 2 Ω. Hãy tính:

- Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của Vôn kế.

- Chiều dày Cu thu được ở cực âm với diện tích 80 cm2 sau thời gian 1 giờ 20 phút (D =8,9.103 kg/m3).

- Đèn sáng như thế nào? vì sao?

b. Điều chỉnh R2 như thế nào (tăng hay giảm) để quá trình điện phân dung dịch nhanh hơn. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Cho hai điện tích điểm q= 6 µC; q= – 8 µC đặt cố định lần lượt tại hai điểm A, B trong chân không, với AB = 4 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích

A. là lực đẩy, độ lớn 270 N.

B. là lực đẩy, độ lớn 0,027 N.

C. là lực hút, độ lớn 0,027 N

D. là lực hút, độ lớn 270 N.

Câu 2: Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nhưng khác tiết diện (S= 2S1) được mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên hai dây liên hệ với nhau qua biểu thức

A. Q= 2Q2

B. Q= Q2/4

C. Q= 4Q2

D. Q= Q/2

Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ (a), \({R_1} = {R_2} = 40\Omega ;{R_3} = 20\Omega \). Đặt vào hai điểm AB hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở Rlà U= 60 V. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R

A. 32,4 W.                           

B. 60,0 W.

C. 360,0 W.                         

D. 90,0 W.

Câu 4: Xét một tam giác ABC đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow E \) cùng hướng với \(\overrightarrow {BC} \) và E = 2500V/m. Biết chiều dài các cạnh AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 3cm. Hiệu điện thế giữa C và A bằng

A. – 75 V        

B. 75 V

C. 7,5.10V    

D. – 7,5.10 – 4 V

Câu 5: Khi nối hai bản tụ điện đã tích điện bằng một dây dẫn. Chọn phát biểu sai.

A. Bản tụ ban đầu tích điện dương sẽ nhận thêm electron.

B. Bản tụ ban đầu tích điện âm sẽ mất bớt electron.

C. Có dòng điện qua dây dẫn.

D. Năng lượng của tụ điện đã chuyển từ bản âm sang bản dương.

Câu 6: Dòng điện có cường độ I lần lượt đi qua nguồn có suất điện động E, đoạn mạch có hiệu điện thế U, điện trở R trong thời gian t. Chọn biểu thức sai.

A. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R: Pnh = RI2

B. Điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch: A = UIt

C. Công của nguồn điện: Ang = EIt

D. Công suất của nguồn điện: Png = EIt

Câu 7: Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.10m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e = 1,6.10 – 19 C,  m= 1,67.10 – 27 kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là

A. 3,98.10m/s                    

B. 5,64.10m/s

C. 3,78.10m/s.                   

D. 4,21.10m/s

Câu 8: Dùng các kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban Cơ bản. Chọn biểu thức đúng. Khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N trong vùng không gian có điện trường đều, cường độ điện trường có độ lớn E thì

A. AMN = W- WM

B. AMN = q.E.MN

C. UMN = E.MN

D. UNM  = V- VM

Câu 9: Cho hai điện tích điểm q= – q= 4 μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với

AB = 5 cm. Cường độ điện trường tại M với MA = 3 cm, MB = 8 cm là

A. 40,000.10V/m, không cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \)

B. 45,625.10V/m, hướng ra xa A.

C. 45,625.10V/m hướng về A.

D. 34,375.10V/m, hướng ra xa B.

Câu 10: Chọn phát biểu đúng.

A. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tỉ lệ nghịch với điện tích Q.

B. Điện trường xung quanh điện tích điểm là điện trường đều.

C. Cường độ điện trường là đại lượng vô hướng.

D. Cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực điện.

Câu 11: Chọn phát biểu sai.

A. Điện tích của tụ điện được qui ước là điện tích trên bản dương của tụ.

B. Tụ chưa tích điện được nối vào hai cực của nguồn điện thì bản nối với cực dương sẽ nhận proton.

C. Điện dung của tụ điện có giá trị phụ thuộc cấu tạo của tụ điện.

D. Tụ điện là hệ thống gồm hai bản kim loại đặt song song và cách điện với nhau.

Câu 12: Cho hai điện tích q= 16 nC và q= – 36 nC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 10 cm. Vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.

A. nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, MA = 20 cm.

B. nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, MB = 20 cm.

C. nằm trên đoạn thẳng AB, MA = 4 cm.

D. nằm trên đoạn thẳng AB, MB = 4 cm.

Câu 13: Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng, hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là

A. 1,55 g.                            

B. 0,62 g.

 C. 0,39 g.                           

D. 0,20 g.

Câu 14: Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Thế năng của q tại M và N lần lượt là W= 0,03 J; W= 0,05 J. Chọn phát biểu đúng.

A. M nằm gần bản dương của tụ điện hơn N.

B. Điện thế tại M là 1,5.10 V.

C. Công lực điện thực hiện khi q dịch chuyển từ M đến N là 0,02 J.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M là 2.10V

Câu 15: Chọn phát biểu đúng. Theo thuyết electron cổ điển,

A. một vật mang điện âm, nếu nhận thêm proton sẽ trung hòa về điện.

B. ion dương là nguyên tử trung hòa mất bớt proton.

C. ion âm là nguyên tử trung hòa mất bớt electron.

D. một vật trung hòa điện khi nhận thêm electron sẽ mang điện âm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1.D

2.A

3.D

4.A

5.D

6.D

7.C

8.D

9.D

10.D

11.B

12.A

13.C

14.B

15.D

16.A

17.B

18.C

19.C

20.C

21.A

22.A

23.A

24.A

25.C

26.C

27.B

28.D

29.B

30.D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON