YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm dưới đây nhằm giúp các em ôn lại những kiến thức cơ bản HK1 môn GDCD 11. Hoc247 mời các em tham khảo đề thi dưới đây nhé, chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 

Câu 1. Được Nhà nước cử đi du học ở Úc, sau khi hoàn thành khóa học, em muốn về Việt Nam để làm việc nhưng bố mẹ phản đối vì cho rằng ở nước ngoài làm việc sẽ nhiều tiền hơn. Để thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với đất nước, em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Thuyết phục bố mẹ để về Việt Nam làm việc.

B. Phản đối bố mẹ vì quan điểm sai lầm.

C. Không liên lạc với bố mẹ bí mật về Việt Nam.

D. Nghe theo lời bố mẹ, ở lại Úc để làm việc.

Câu 2. Chị A vừa mua chiếc áo khoác da và liền khoe với bạn mình nó có chất liệu da bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị A về chiếc áo trên đã thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?

A. Giá trị sử dụng.

B. Giá trị.

C. Lượng giá trị.

D. Giá cả. 

Câu 3. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh X đã đầu tư mua máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất? 

A. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.

B. Phát triển mạnh mẽ nhân lực.

C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật. 

Câu 4. Cơ sở A từ sản xuất mũ vải chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm để thu nhiều lợi nhuận. Như vậy, cơ sở A đã chịu tác động nào của quy luật giá trị? 

A. Tỉ suất lợi nhuận cao.

B. Điều tiết sản xuất.

C. Điều tiết lưu thông.

D. Tự phát từ quy luật giá trị.

Câu 5. Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là trao đổi theo

A. nguyên tắc ngang giá.

B. sự biến động thị trường.

C. nhu cầu.

D. quan hệ cung cầu. 

Câu 6. Ông A là chủ cơ sở sản xuất bánh kẹo, vào dịp tết Nguyên đán nhu cầu về hàng tiêu dùng trên thị trường tăng cao. Để vận dụng tốt chức năng của thị trường và thu nhiều lợi nhuận, theo em, ông A cần phải làm gì ?

A. Vẫn tiến hành sản xuất như bình thường.

B. Sản xuất nhiều hơn, hàng hóa đa dạng phong phú hơn.

C. Sản xuất vẫn bình thường nhưng tăng giá.

D. Sản xuất ít hơn vì sợ ứ đọng hàng sau tết.

Câu 7. Cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển khi có

A. quy luật giá trị xuất hiện.

B. lưu thông hàng hóa xuất hiện.

C. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.

D. sản xuất hàng hóa xuất hiện.

Câu 8. Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?

A. Giá trị sử dụng của hàng hoá.

B. Mốt thời trang của hàng hoá.

C. Giá trị của hàng hoá.

D. Nhu cầu về hàng hoá.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Làm cho môi trường bị suy thoái.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Khai thác tối đa nguồn lực của đất nước.

D. Kích thích sản xuất phát triển. 

Câu 10. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố quan trọng nhất là 

A. phương tiện lao động.

B. công cụ lao động.

C. tư liệu sản xuất.

D. hệ thống bình chứa. 

Câu 11. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là 

A. công cụ lao động, sức lao động, thời gian lao động.

B. đối tượng lao động, phương tiện lao động, công cụ lao động.

C. thời gian lao động, sức lao động, đối tượng lao động.

D. tư liệu lao động, sức lao động, đối tượng lao động.

Câu 12. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa, đó là nội dung của quy luật

A. kinh tế.

B. giá trị.

C. sản xuất.

D. thặng dư. 

Câu 13. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá theo công thức H – T – H. Nội dung này thể hiện chức năng nào của tiền tệ? 

A. Tiền tệ thế giới.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Phương tiện lưu thông.

D. Phương tiện thanh toán. 

Câu 14. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ 

A. khoa học kĩ thuật.

B. công nghiệp cơ khí.

C. lực lượng sản xuất.

D. công nghệ thông tin. 

Câu 15. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là 

A. thị trường.

B. tiền tệ.

C. giá cả.

D. hàng hoá. 

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1: Em hãy nêu khái niệm cung? Khái niệm cầu? Người sản xuất kinh doanh vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? (3,0 điểm)

Câu 2: Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1), (2), (3) trong biểu đồ dưới đây? Nếu là chủ doanh nghiệp, em sẽ chọn người nào làm việc cho mình? Giải thích (2,0 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

A

D

B

A

B

C

C

A

B

D

B

C

C

A

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Câu 1: Khi giá cả tăng lên thì cung, cầu thường diễn biến theo chiều hướng nào sau đây?

A. Cung tăng, cầu tăng.

B. Cung giảm, cầu tăng.

C. Cung tăng, cầu giảm.

D. Cung giảm, cầu giảm.

Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khái niệm “cầu” được dùng để chỉ

A. nhu cầu của người tiêu dùng.

B. nhu cầu của mọi người.

C. nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.

D. nhu cầu có khả năng thanh toán.

Câu 3: Để sản xuất ra một chiếc áo phông, công ty Nam Việt phải mất thời gian lao động cá biệt là 4 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chiếc áo phông cùng loại, cùng chất lượng với chiếc áo đó là 5 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của công ty Nam Việt đã.

A. thực hiện tốt quy luật giá trị.

B. thực hiện đúng quy luật giá trị.

C. không thực hiện quy luật giá trị.

D. vi phạm yêu cầu quy luật giá trị.

Câu 4: “Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới Xã hội chủ nghĩa” là một nội dung thuộc

A. tính tất yếu của CNH, HĐH.

B. tác dụng của CNH, HĐH .

C. khái niệm công nghiệp hóa.

D. nội dung cơ bản của CNH, HĐH.

Câu 5: “Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa” là một tác động được đề cập đến trong quy luật nào sau đây?

A. giá trị.

B. mọi quy luật.

C. cung, cầu.

D. cạnh tranh.

Câu 6: Để chuẩn bị cho quá trình sản xuất, công ty X đã xây dựng hệ thống nhà xưởng, kho bãi, đồng thời xin phép chính quyền cho mở rộng con đường dẫn vào nhà máy. Nhà xưởng, kho bãi, đường giao thông mà công ty X xây dựng thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Công cụ sản xuất.

B. Hệ thống bình chứa của sản xuất.

C. Kế hoạch sản xuất.

D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

Câu 7: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung thuộc khái niệm nào sau đây?

A. Thành phần kinh tế.

B. Cơ cấu kinh tế.

C. Tăng trưởng kinh tế.

D. Phát triển kinh tế.

Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh giữ vai trò là

A. nền tảng của lưu thông.

B. cơ sở của sản xuất.

C. một động lực kinh tế.

D. một đòn bẩy kinh tế.

Câu 9: Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa khi nó thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Phương tiện cất trữ.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Thước đo giá trị.

Câu 10: Nhà máy sữa TH đã sử dụng robot tự hành trong nhiều khâu của sản xuất. Đồng thời sử dụng phần mềm quản lí kho bãi thông minh trên nền tảng tự động hóa. Việc làm trên của nhà máy TH đã thể hiện quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa.

B. Cơ khí hóa.

C. Công nghiệp hóa.

D. Chuyên môn hóa.

Câu 11: Do biết cách chọn giống và chăm sóc khoa học nên gà ở trang trại nhà bác K được người tiêu dùng rất ưa chuộng. Bởi thế bác sản xuất ra đến đâu là tiêu thụ được đến đấy. Đối với sản phẩm gà nhà bác K, thị trường đã thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

C. Thông tin về cơ cấu, chủng loại, giá cả hàng hóa.

D. Kích thích hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

B. Công cụ sản xuất.

C. Hệ thống quản lí sản xuất.

D. Hệ thống bình chứa của sản xuất.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 13: (2,5 điểm) Phát triển kinh tế có ý nghĩa thế nào với mỗi cá nhân? Giải thích vì sao tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội?

Câu 14: (2,5 điểm) Cạnh tranh là gì? Cho các ví dụ về sự cạnh tranh không lành mạnh? Em hãy nêu lên suy nghĩ của bản thân về sự cạnh tranh không lành mạnh đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

Câu 15: (2,0 điểm) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? Là một học sinh, em cần làm gì để góp sức mình vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

D

A

B

A

D

D

C

B

A

B

C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:

Câu 1: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động?

A. Ong đang xây tổ.
B. Anh A đang xây nhà.
C. Chim tha mồi về tổ.
D. Hùng đang nghe nhạc.

Câu 2: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất?

A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá cả.

Câu 3: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu:

A. Tăng. B. Ổn định. C. Giảm. D. Đứng im.

Câu 4: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là:

A. Sức lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Công cụ lao động.

Câu 5: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả của hàng hóa trở nên cao hoặc thấp hơn so với giá trị?

A. Cung – cầu.
B. Người mua nhiều, người bán ít.
C. Người mua ít, người bán nhiều.
D. Độc quyền.

Câu 6: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng:

A. Đến lưu thông hàng hóa.
B. Tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. Đến quy mô thị trường.
D. Đến giá cả thị trường.

Câu 7: Theo nội dung của quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi:

A. Cung lớn hơn cầu.
B. Cầu giảm, cung tăng.
C. Cung nhỏ hơn cầu.
D. Cung bằng cầu.

Câu 8: Sự tăng trưởng kinh tế là biểu hiện của sự:

A. Phát triển kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Phát triển kinh tế bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế bền vững.

Câu 9: Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị của:

A. Người sản xuất.
B. Nhà nước.
C. Doanh nghiệp.
D. Đại lí phân phối sản phẩm.

Câu 10: Khi giá cả tăng lên thì cung, cầu sẽ thay đổi như thế nào?

A. Cung tăng, cầu tăng.
B. Cung tăng, cầu giảm
C. Cung giảm, cầu tăng.
D. Cung bằng cầu.

Câu 11: Để sản xuất ra một lưỡi hái cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất lưỡi hái là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ:

A. Có thể bù đắp được chi phí.
B. Hòa vốn.
C. Thua lỗ.
D. Thu được lợi nhuận.

Câu 12: Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành:

A. Phương thức sản xuất.
B. Lực lượng sản xuất.
C. Quá trình sản xuất.
D. Tư liệu sản xuất.

II. Phần tự luận bài tập tình huống: (7,0 điểm)

Câu 1: Trình bày ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân và gia đình? (1,5 điểm)

Câu 2: Trình bày tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước? (2,5 điểm)

Câu 3: Trên đường đi học về, An và Giang trông thấy một đàn ong đang xây tổ ở trên cây. An nói với Giang: "Những con ong kia đang lao động chăm chỉ quá!". Giang lắc đầu: "Đúng là những con ong đang làm một cái tổ nhưng hành vi xây tổ của bầy ong kia không phải là hoạt động lao động". An quả quyết: "Rõ ràng là những con ong kia đang lao động rất chăm chỉ sao cậu lại khẳng định là không phải?" Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Tại sao? (1,5 điểm)

Câu 4: Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1, 2, 3) trong biểu đồ sau đây? (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

A

C

A

A

D

C

A

B

B

C

D

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF