YOMEDIA

Trắc nghiệm Vật Lý 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

20 phút 10 câu 0 lượt thi
ATNETWORK

Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):

 

  • Câu 1: Mã câu hỏi: 448921

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
    • B. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
    • C. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
    • D. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
  • Câu 2: Mã câu hỏi: 448922

    Đơn vị của điện dung của tụ điện là

    • A. V/m (vôn/mét) 
    • B. C.V (culông. vôn)
    • C. V (vôn)
    • D. F (fara)
  •  
  • Câu 3: Mã câu hỏi: 448923

    Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

    • A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
    • B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
    • C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
    • D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
  • Câu 4: Mã câu hỏi: 448924

    Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi e. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức

    • A. \(C=\frac{\varepsilon S}{k. 2.\pi.d}\)
    • B. \(C=\frac{\varepsilon S}{k. 4.\pi.d}\)
    • C. \(C=\frac{ S}{\varepsilon . k. 4.\pi.d}\)
    • D. \(C=\frac{k. \varepsilon S}{4.\pi.d}\)
  • Câu 5: Mã câu hỏi: 448925

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

    • A. hình dạng và kích thước hai bản tụ
    • B. khoảng cách giữa hai bản tụ
    • C. bản chất của hai bản tụ điện
    • D. điện môi giữa hai bản tụ điện
  • Câu 6: Mã câu hỏi: 448926

    Năng lượng điện trường trong tụ điện

    • A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ
    • B. tỉ lệ với điện tích trên tụ
    • C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ
    • D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ
  • Câu 7: Mã câu hỏi: 448927

    Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:        

    • A. không đổi 
    • B. tăng gấp đôi 
    • C. Giảm còn một nửa 
    • D. giảm còn một phần tư
  • Câu 8: Mã câu hỏi: 448928

    Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng

    • A. 4C   
    • B. 2C    
    • C. 0,25C 
    • D. 0,5C
  • Câu 9: Mã câu hỏi: 448929

    Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:

    • A. 4C
    • B. 2C
    • C. 0,5C
    • D. 0,25C
  • Câu 10: Mã câu hỏi: 448930

    Có 3 tụ điện có điện dung C= C= C= C. Để được bộ tụ có điện dung Cb= C/3 ta phải ghép các tụ đó theo cách nào trong các cách sau?

    • A. Cnt Cnt C3         
    • B. C// C// C3 
    • C. (Cnt  C2) // C 
    • D. (C// C2) nt C3
NONE

Đề thi nổi bật tuần

AANETWORK
 

 

ATNETWORK
ON