Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 435590
Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
- A. Phản ứng thuận đã kết thúc
- B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
- C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
- D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 435594
Cho phản ứng hóa học:
N2 + 3H2 \(\rightleftharpoons\) 2NH3 ; ΔH < 0.
Trong phản ứng tổng hợp amoniac, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?
- A. Nồng độ của N2 và H2.
- B. Áp suất chung của hệ.
- C. Chất xúc tác Fe.
- D. Nhiệt độ của hệ.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 435596
Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng:
H2 (k) + Br2 (hơi) \(\rightleftharpoons\) 2HBr (k)
- A. Cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
- B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
- C. Cân bằng không thay đổi.
- D. Phản ứng trở thành một chiều.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 435598
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Nồng độ
- B. Áp suất
- C. Nhiệt độ
- D. Chất xúc tác.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 435600
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng khi một hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng?
- A. Phản ứng thuận đã dừng.
- B. Phản ứng nghịch đã dừng.
- C. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.
- D. Nồng độ của các chất trong hệ không thay đổi.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 435601
Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftharpoons\) 2SO3 (k); ∆H < 0
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
- A. (1), (2), (4), (5)
- B. (2), (3), (5)
- C. (2), (3), (4), (6)
- D. (1), (2), (4).
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 435604
Để cân bằng 2SO2 (k) + O2 \(\rightleftharpoons\) 2SO3 (k); ΔH < 0 chuyển dịch theo chiều thuận, cách làm nào sau đây không đúng?
- A. Tăng nồng độ của SO2.
- B. Giảm nồng độ của SO3.
- C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
- D. Tăng áp suất chung của phản ứng.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 435606
Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2(k) \(\rightleftharpoons\) N2O4(k)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
- A. ∆H > 0, phản ứng tỏa nhiệt
- B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt
- C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt
- D. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 435608
Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftharpoons\) 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) \(\rightleftharpoons\) 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftharpoons\) 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) \(\rightleftharpoons\) N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
- A. (1), (2), (3).
- B. (2), (3), (4).
- C. (1), (2), (4).
- D. (1), (3), (4).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 435611
Xét cân bằng:
N2O4 (k) \(\rightleftharpoons\) 2NO2 (k) ở 25oC.
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
- A. tăng 9 lần.
- B. giảm 3 lần.
- C. tăng 4,5 lần.
- D. tăng 3 lần.