YOMEDIA
NONE

Tìm phân số của một số


Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Tìm phân số của một số. Bài học được Hoc247 biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Hoc247 còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Tìm phân số của một số.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Bài toán : Một rổ cam có 12 quả cam. Hỏi \(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam ?

Nhận xét : 

a) \(\frac{1}{3}\) số cam trong rổ là :         \(12:3 = 4\) (quả)

    \(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ là :         \(4 \times 2 = 8\) (quả)

b) Ta có thể tìm \(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ như sau :

                     \(12 \times \frac{2}{3} = 8\) (quả) 

Bài giải

\(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ là :

                 \(12 \times \frac{2}{3} = 8\) (quả) 

Đáp số: 8 quả cam.

Muốn tìm \(\frac{2}{3}\) của số 12 ta lấy số 12 nhân với \(\frac{2}{3}\)

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có \(\frac{3}{5}\) số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.

Hướng dẫn giải:

  • Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm \(\frac{3}{5}\) của 35 học sinh. Để tìm \(\frac{3}{5}\) của 35 học sinh ta lấy \(\frac{3}{5}\) nhân với 35, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Bài giải

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là :

               \(35 \times \frac{3}{5} = 21 (học sinh)

                                    Đáp số: 21 học sinh.

Bài 2: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng\ (\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường?

Hướng dẫn giải:

  • Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm \(\frac{5}{6}\) của 120m. Để tìm \(\frac{5}{6}\) của 120m ta lấy 120 nhân với \(\frac{5}{6}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là : 

            \(120 \times \frac{5}{6} = 100\) (m)

                Đáp số: 100m.

Bài 3: Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?

Hướng dẫn giải:

Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm \(\frac{9}{8}\) của 16 học sinh. Để tìm \(\frac{9}{8}\) của 16 học sinh ta lấy 16 nhân với \(\frac{9}{8}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

              \(16 \times \frac{9}{8} = 18\) (học sinh)

           Đáp số: 18học sinh.

Bài tập minh họa

Bài 1: Lớp 4B có 18 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\frac{8}{9}\) số học sinh nam. Tính số học sinh nữ của lớp.

Hướng dẫn giải:

Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm \(\frac{8}{9}\) của 18 học sinh. Để tìm \(\frac{8}{9}\) của 18 học sinh ta lấy 18 nhân với \(\frac{8}{9}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Bài giải

Số học sinh nữ có trong lớp là :

\(18 \times \frac{8}{9} = 16\) (học sinh)

Đáp số : 16 học sinh.

Bài 2: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 60m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng.

Hướng dẫn giải:

Cách 1 :

Bài giải

Theo đề bài, chiều rộng bằng 3 phần, mà chiều rộng bằng 60m.

Vậy 1 phần chiều rộng là:

60 : 3 = 20 (m)

Chiều dài sân vườn hình chữ nhật là:

20 x 4 = 80 (m)

Cách 2 :

Bài giải

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là :

\(60 \times \frac{4}{3} = 80\) (m)

Đáp số : 120m

Hỏi đáp về Tìm phân số của một số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON