Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập kiến thức một cách dễ dàng hơn. Hoc247 xin giới thiệu đến các em bài học Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
Bài 1 trang 176: Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
\(\frac{1}{6}\) |
\(\frac{2}{3}\) |
\(\frac{3}{5}\) |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
|
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Biểu diễn số bé và số lớn bởi một số phần bằng nhau dựa vào tỉ số của hai số.
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Bước 5: Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Cách giải :
- Cột thứ hai :
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 6 = (phần)
Số bé là :
91 : 7 × 1 = 13
Số lớn là :
91 - 13 = 78
- Cột thứ ba :
Coi số bé gồm phần bằng nhau thì số lớn gồm phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là :
170 : 5 × 2 = 68
Số lớn là:
170−68 = 102
- Cột thứ tư :
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là :
216 : 8 × 3 = 81
Số lớn là :
216−81 = 135
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
\(\frac{1}{6}\) |
\(\frac{2}{3}\) |
\(\frac{3}{5}\) |
Số bé |
13 |
68 |
81 |
Số lớn |
78 |
102 |
135 |
Bài 2 trang 176: Viết số thích hợp vào ô trống
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
\(\frac{1}{5}\) |
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{4}{7}\) |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
|
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau.
- Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Bước 5: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Cách giải :
- Cột thứ hai :
Coi số bé gồm phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là :
5−1 = 4 (phần)
Số bé là :
72 : 4 × 1 = 18
Số lớn là :
18 + 72 = 90
- Cột thứ ba :
Coi số bé gồm phần bằng nhau thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 − 3 = 1 (phần)
Số bé là :
63 : 1 × 3 = 189
Số lớn là :
189 + 63 = 252
- Cột thứ tư :
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là :
7 − 4 = 3 (phần)
Số bé là :
105 : 3 × 4 = 140
Số lớn là :
140 + 105 = 245
Ta có bảng kết quả như sau :
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
\(\frac{1}{5}\) |
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{4}{7}\) |
Số bé |
18 |
189 |
140 |
Số lớn |
90 |
252 |
45 |
Bài 3 trang 176: Hai kho chứa 1345 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số thóc của kho thứ hai.
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Vẽ sơ đồ : coi số thóc của kho thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm phần bằng nhau thì số thóc của kho thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm phần như thế.
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Bước 5: Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
1350 : 9 × 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
1350 − 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn thóc ;
Kho thứ hai: 750 tấn thóc.
Bài 4 trang 176: Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng \(\frac{3}{4}\) số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại ?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Vẽ sơ đồ: coi số hộp kẹo (đóng vai trò số bé) gồm phần bằng nhau thì số hộp bánh (đóng vai trò số lớn) gồm phần như thế.
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Bước 5: Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là :
56 : 7 × 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh là :
56 − 24 = 3 (hộp)
Đáp số: Kẹo: 24 hộp;
Bánh: 32 hộp.
Bài 5 trang 176: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tìm hiệu số tuổi sau 3 năm nữa: Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 27 tuổi thì sau năm nữa mẹ hơn con tuổi.
- Bước 2: Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con sau năm nữa (vai trò là số bé) gồm phần thì tuổi mẹ sau 3 năm nữa (vai trò là số lớn) gồm 4 phần như thế.
- Bước 3: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 4: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 5: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
- Bước 6: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
- Bước 7: Tìm số tuổi hiện nay ta lấy số tuổi sau năm nữa trừ đi tuổi.
Chú ý : Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con tuổi thì sau 3 năm nữa mẹ hơn con tuổi.
Ta có sơ đồ số tuổi sau 3 năm nữa :
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 − 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 − 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
27 + 6 = 33 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 33 tuổi;
Con: 6 tuổi.
Lời kết
Hỏi đáp Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.