YOMEDIA
NONE

Toán 2 Bài: Thừa số - Tích


Sau đây mời các em học sinh lớp 2 cùng tìm hiểu về bài Thừa số - Tích. Bài giảng dưới đây đã được Học 247 biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Xác định giá trị của thừa số, tích trong phép nhân.

Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

Dạng 2: Tính giá trị của tích.

Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

Dạng 3: Toán đố.

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu):

Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5

a) 9 + 9 + 9 =

b) 2 + 2 + 2 + 2 =

c) 10 + 10 + 10 =

Phương pháp giải

- Đếm số hạng giống nhau trong tổng đã cho.

- Viết phép cộng thành phép nhân có dạng: (Số hạng) x (Số số hạng giống nhau).

Hướng dẫn giải

a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3

b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4

c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3

Bài 2

Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12,  vậy 6 x 2 = 12

a) 5 x 2 

2 x 5 

b) 3 x 4

 4 x 3

Phương pháp giải

Từ phép nhân đã cho, xác định giá trị của số hạng và số các số bằng nhau trong tổng đó rồi tính giá trị.

Hướng dẫn giải

a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy 5 x 2 = 10.

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy 2 x 5 = 10

b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12, vậy 3 x 4 = 12

4 x 3 = 4 + 4 + 4 =12, vậy 4 x 3 = 12.

Bài 3

Viết phép nhân (theo mẫu), biết:

a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16     Mẫu: 8 x 2 = 16

b) Các thừa số là 4 và 3, tích là 12

c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20

d) Các thừa số là 5 và 4, tích là 20

Phương pháp giải

Ghi nhớ vị trí với tên gọi tương ứng của các số trong một phép nhân bất kì:

[Thừa số] x [Thừa số] = [Tích]

Hướng dẫn giải

b) 4 x 3 = 12

c) 10 x 2 = 20

d) 5 x 4 = 20

Bài tập minh họa

Câu 1: Thực hiện phép tính: 3 x 2 =?

Hướng dẫn giải

3 x 2 = 3+ 3 = 6

Câu 2: Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?

Hướng dẫn giải

Năm con gà như vậy có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả
NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF