YOMEDIA
NONE

Toán 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Kết nối tri thức


Bài học sau đây gồm chi tiết các dạng Toán về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ 

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

- Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.

- Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Tìm lời giải cho bài toán:

+ Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.

+ Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

- Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng, trừ: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Tìm lời giải cho bài toán:

+ Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập minh họa

Câu 1: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Hướng dẫn giải

Có 40 + 20 = 60

30 + 5 = 35

20 + 40 = 60

34 + 1 = 35

60 – 30 = 30

80 – 50 = 30

Câu 2:  

Số?

Hướng dẫn giải

Có 50 + 30 = 80

80 – 40 = 40

40 + 15 = 55

Điền số thích hợp vào ô trống được:

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Dễ dàng hệ thống lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Áp dụng các phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập SGK.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON