Mời các em cùng HOC247 giải các bài toán có lời giải liên quan đến độ dài thông qua nội dung Bài 13: Em làm được những gì? Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Dạng toán đọc và viết số
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
1.2. Dạng So sánh
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Số có số chữ số giống nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.
1.3. Dạng toán đo độ dài
- Sử dụng mét và ki-lo-met để đo độ dài các vật thể, đo các khoảng cách xung quanh em
- So sánh giữa mét và km. Biết: 1 km = 1000m
- Sử dụng các phép tính cộng, trừ để tính toán đo độ dài
1.4. Dạng toán đố
Vận dụng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000 và các đơn vị đo độ dài để giải quyết bài toán
Bài tập minh họa
Câu 1: Đọc và viết số 289
Hướng dẫn giải
- Số 289
+ Viết: 2 trăm 8 chục và 9 đơn vị → 289
+ Đọc: Hai trăm tám mươi chín
Câu 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
865 ... 865
Hướng dẫn giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta được kết quả
865 = 865
Câu 3: Cây bạch đàn cao 5m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
Cây thông cao số mét là:
5 + 5 = 10 m
Đáp số: 12m
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) ....m = 1km
b) 5 km = ..... m
Hướng dẫn giải
a) Vì 1km = 1000m nên số cần điền vào chỗ chấm là 1000
b) 1 km = 1000 m nên 5 km = 5000 m
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng các khối hình vào thực tế