Qua tiết Chính tả Nghe – viết: Mùa thảo quả được biên soạn chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nghe - viết, trình bày được một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. Đồng thời, giúp các em biết tìm các từ ngữ chứa âm đầu s/x, âm cuối t/c.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hướng dẫn viết Mùa thảo quả
- Chú ý những từ ngữ khó, dễ nhằm lẫn:
- nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chon chót, chứa lửa, chứa nắng.
- Chú ý:
- Trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
1.2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Mùa thảo quả
Câu 1. (SGK trang 114, Tiếng Việt 5): Nghe - viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống .... đến từ dưới đáy rừng.)
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
Câu 2. (SGK trang 114-115, Tiếng Việt 5): Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:
a)
sổ |
sơ |
su |
sứ |
xổ | xơ |
xu |
xứ |
M: bát sứ/xứ sở
b)
bát |
mắt |
tất |
mứt |
bác | mắc |
tấc |
mức |
M: bát cơm/chú bác
Gợi ý:
a) Các từ có âm đầu s/x
sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ... |
sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sinh,... |
su su, cao su, su hào,... |
bát sứ, sứ giả, thiên sứ... |
xổ số, xổ lồng,... | xơ mướp, xơ mít, xơ xác... |
đồng xu, xu thế, xu hướng, xu nịnh... |
xứ sở, biệt xứ, xa xứ,... |
b) Các từ có âm cuối t/c
bát ngát, bát ăn, bát đũa, lục bát... |
đôi mắt, kính mắt, nước mắt,... |
tất cả, tất tả, đôi tất, tất bật,... |
mứt tết, hộp mứt, mứt dừa,... |
chú bác, bác bỏ, phản bác, bác học,... | thắc mắc, mắc áo, mắc bệnh, mắc màn... |
tấc đất, tấc vàng, một tấc,... |
mức độ, mức lương, mức sống, hạn mức,... |
Câu 3. (SGK trang 115, Tiếng Việt 5):
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:
1 |
an - at |
ang - ác |
2 | ôn - ốt |
ông - ốc |
3 |
un - út |
ung - úc |
M: (1) man mát, khang khác
Gợi ý:
a)
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán: đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi: đều chỉ tên các loài cây.
- Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x là:
- xóc (đòn xóc, xóc đồng xu,...)
- xói (xói mòn, xói lở...)
- xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ...)
- xáo (xáo trộn... )
- xít (ngồi xít vào nhau)
- xam (ăn xam)
- xán (xán lại gần)
- xả (xả thân)
- xi (xi đánh giày)
- xung (nổi xung, xung trận)
- xen (xen kẽ)
- xâm (xâm hại, xâm phạm..)
- xắn (xắn tay)
- xấu (xấu xí)
b) Các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:
1 |
an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,... |
ang - ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,... |
2 | ôn - ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một,... |
ông - ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc,... |
3 | un - ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt,... | ung - uc: sùng sục, khùng khục, nhung nhúc, trùng trục,... |
- Thông qua bài luyện viết Chính tả Nghe - viết: Mùa thảo quả, giúp các em nắm được những kiến thức trọng tâm và rèn luyện những kỹ năng cơ bản nhất như:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả.
- Tìm các từ ngữ chứa s/x và âm cuối t/c.
- Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường cho tiết học tiếp theo.