Hãy cùng HOC247 tìm hiểu nội dung bài học Trên các miền đất nước để thấy được mỗi vùng miền trên đất nước ta có những nét đẹp riêng mà chúng ta cần biết yêu và trân trọng vẻ đẹp mà thiên nhiên ban tặng mà ông cha ta đã gìn giữ lại cho đến ngày nay.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoạt động khởi động
Em đã từng đến thăm những vùng miền nào của đất nước mình?
Hướng dẫn trả lời:
- Em đã từng đến thăm Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Nghệ An, …
1.2. Đọc
Trên các miền đất nước
Đất nước Việt Nam thật tươi đẹp. Hãy cùng nhau đi thăm các miền đất nước qua những câu ca dao.
Đầu tiên, chúng ta sẽ đến Phú Thọ, miền Bắc nước ta, nơi có đền thờ Vua Hùng, nơi được gọi là “quê cha đất tổ”.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Tiếp đến, chúng ta cùng vào miền Trung:
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoa đồ.
Và chúng ta cùng khám phá miền đất Nam Bộ:
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cả tôm.
Vậy là chúng ta đã đi qua ba miền Bắc, Trung, Nam của đất nước. Nơi nào cũng để lại biết bao tình cảm mến thương.
(Thuỳ Dương tổng hợp)
Từ ngữ:
- Ca dao: thơ do nhân dân sáng tác, được truyền miệng.
- Xứ Huế: chỉ Thừa Thiên - Huế ngày nay, thuộc miền Trung.
- Tranh hoạ đồ: tranh vẽ cảnh vật, sông núi.
- Đồng Tháp Mười: tên vùng đất trũng rộng lớn ở miền Nam.
Câu 1: Tìm các câu thơ nói về:
a. xứ Nghệ
b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương
c. Đồng tháp Mười
Hướng dẫn trả lời:
a. xứ Nghệ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng tháp Mười
Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2: Ngày giỗ Tổ là ngày nào?
Hướng dẫn trả lời:
10/3 âm lịch hàng năm.
Câu 3: Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ?
Hướng dẫn trả lời:
Non xanh, nước biếc, tranh họa đồ.
Câu 4: Chọn ý giải thích đúng cho mỗi câu sau:
Hướng dẫn trả lời:
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh: Đồng Tháp Mười rộng mênh mông.
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm: Đồng Tháp Mười nhiều cá tôm.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Tìm những tên riêng được nhắc đến trong bài.
Hướng dẫn trả lời:
- Việt Nam, Phú Thọ, Bắc, Vua Hùng, Trung, Nghệ, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Tháp Mười, Nam,…
Câu 2: Các câu ở cột A thuộc kiểu nào ở các câu ở cột B.
Hướng dẫn trả lời:
- Đất nước mình thật tươi đẹp: Câu nêu đặc điểm.
- Đồng Tháp Mười là tên vùng đất ở miền Nam: Câu giới thiệu.
- Chúng ta cùng đi thăm ba miền đất nước: câu nêu hoạt động.
1.3. Viết
Câu 1: Nghe - viết: Trên các miền đất nước
Hướng dẫn trả lời:
Trên các miền đất nước
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Chú ý: Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: quanh quanh, họa đồ, lóng lánh, …
Câu 2: Viết tên riêng từ 2-3 tỉnh, thành phố mà em biết
M: Hà Nội
Hướng dẫn trả lời:
Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Trà Vinh, …
Câu 3: Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Bà còng đi ∎ợ ∎ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ ∎ong nhà bà.
Ca dao
b. Tìm tiếng chứa iu hoặc iêu thay cho ô vuông.
Hướng dẫn trả lời:
a.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
b. cái rìu, hạt tiêu, hạt điều.
1.4. Luyện từ và câu
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích dưới đây:
a. Món ăn gồm bánh phở với thịt, chan nước dùng.
b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.
c. Trang phục truyền thống của Việt Nam.
d. Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu, thường có hình con vật.
Hướng dẫn trả lời:
a. phở
b. nón lá
c. áo dài
d. tò he.
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu
Hướng dẫn trả lời:
Câu 3: Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Hướng dẫn trả lời:
Quê em có khu du lịch Tam Đảo rất nổi tiếng.
1.5. Luyện viết đoạn
Câu 1: Nêu tên các đồ vật làm bằng tre hoặc gỗ và công dụng của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
Đồ bằng tre |
Công dụng |
đũa |
ăn cơm |
khay để cốc chén |
để cốc chén |
bàn ghế |
ngồi |
… |
… |
Câu 2: Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
Hướng dẫn trả lời:
Em muốn giới thiệu về cái tủ. Đồ vật này hình chữ nhật, to và nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh tủ. Nó được dùng để đựng quần áo, chăn màn,… Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn gàng.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước.
Hướng dẫn trả lời:
Việt Nam quê hương ta
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau
Mặt người vất vả in sâu
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn
Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
Nước bâng khuâng những chuyến đò
Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi
Đói nghèo nên phải chia ly
Xót xa lòng kẻ rời quê lên đường
Ta đi ta nhớ núi rừng
Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ
Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô
Bữa cơm rau muống quả cà giòn tan ...
(Nguyễn Đình Thi)
Bài thơ nói về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam với cánh cò trắng, núi rừng, hoa thơm quả ngọt bốn mùa.
Câu 2: Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn truyện mà em thích.
Hướng dẫn trả lời:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.
+ Hiểu nội dung bài tập đọc Trên các miền đất nước
+ Biết và sử dụng các từ chỉ sự vật