Chủ điểm Bạn trong nhà tuần trước nói về những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chia sẻ
Quan sát tranh trang 11 và cho biết:
Câu 1. Có những vật nuôi nào trong bức tranh?
Hướng dẫn trả lời:
Trong tranh có những vật nuôi: Bò, gà, vịt, chó, mèo.
Câu 2. Các bạn nhỏ đang làm gì?
Hướng dẫn trả lời:
Các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng con chó và con mèo.
1.2. Bài đọc 1
CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT
Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đập đất
Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
Đừng ăn lúa đồng ta
(Lúa của mẹ của cha
Phải cấy cày vất vả).
Trâu ơi, uống nước nhá?
Đây rồi mương nước trong
Có ánh Mặt Trời hồng
Có ánh Mặt Trăng tỏ
Bờ mương xanh mướt cỏ
Của trâu đấy, tha hồ
Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Trần Đăng Khoa
* Chú thích và giải nghĩa:
- Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá khi khô có mùi thơm như mật.
- Có gà: cỏ thường có chỗ phình ra ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm trò chơi “chọi gà”.
- Uống nước nhá: uống nước nhé.
- Tỏ: sáng rõ, soi rõ
1.2.1. Đọc hiểu
Câu 1. Bài thơ là của ai?
Hướng dẫn trả lời:
Bài thơ là lời của bạn nhỏ (tác giả).
Câu 2. Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng đầu?
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu là:
- Lông mượt
- Cái sừng vênh vênh
- Cao lớn lênh khênh
- Chân đi như đạp đất
Câu 3. Cách trò truyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Cách trò truyện của bạn nhỏ thể hiện sự yêu quý, rất thân thiết, gần gũi với con trâu.
1.2.2. Luyện tập
Câu 1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh
Hướng dẫn trả lời:
- Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.
- Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
Câu 2. Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Hướng dẫn trả lời:
Những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với trâu:
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
1.3. Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Trâu ơi
Trâu ơi
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quan công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao
Câu 2. Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
a) Chữ s hay x?
Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
■uốt cả mùa hè
Râm ran hợp ■ướng?
(Là con gì)
b) Vần iêc hay iêt?
- Nước chảy rất mạnh là chảy x■.
- Khi mất một vật quý, em rất t■.
Hướng dẫn trả lời:
a. Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
Suốt cả mùa hè
Râm ran hợp xướng?
b.
Nước chảy rất mạnh là chảy xiết.
Khi mất một vật quý em rất tiếc.
Câu 3. Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
a) Chữ s hay x?
■ông lên
dòng ■ông
■en lẫn
hoa ■en
b) Vần iêc hay iêt?
v■ chữ
làm v■
bữa t■
thời t■
Hướng dẫn trả lời:
a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen
b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
Câu 4. Tập viết
a) Viết chữ hoa:
Hướng dẫn trả lời:
- Cấu tạo:
+ Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O)
+ Nét 2: Lượn ngang như làn sóng.
- Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. Phần này giống chữ hoa o.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút trên đường kẻ 2.
b) Viết ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày.
1.4. Bài đọc 2
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
1. Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mải chạy, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Vết thương khá nặng nên bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
3. Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê,... Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Theo Thúy Hà
Chú thích và giải nghĩa:
- Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất vui thích.
- Bó bột: dùng khuôn bột thạch cao giữ chặt chỗ xương gãy.
1.4.1. Đọc hiểu
Câu 1. Bạn của bé ở nhà là ai?
Hướng dẫn trả lời:
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông.
Câu 2. Cún Bông đã giúp Bé như thế nào:
a. Khi Bé ngã.
b. Khi Bé phải nằm bất động.
Hướng dẫn trả lời:
a. Khi Bé ngã: Cún Bông đã chạy đi tìm người giúp.
b. Khi Bé nằm bất động: Cún mang cho Bé tờ báo, con búp bê,...Thỉnh thoảng Cún chạy nhảy, nô đùa cho Bé vui.
Câu 3. Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?
Hướng dẫn trả lời:
Bác sĩ nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp bé mau lành.
1.4.2. Luyện tập
Câu 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Hướng dẫn trả lời:
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Câu 2. Đặt một câu nói về cún Bông theo mẫu Ai thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Cún Bông rất thông minh.
1.5. Kể chuyện
Câu 1. Dựa theo tranh trang 16, kể lại từng đoạn câu chuyện Con chó nhà hàng xóm?
Hướng dẫn trả lời:
Quan sát tranh:
- Bức tranh 1: Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bức tranh 2: Một hôm, bé mải chạy vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc, Cún nhìn Bé và chạy đi tìm người giúp. Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
- Bức tranh 3: Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyển và mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
- Bức tranh 4: Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê,... Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng, chưa đến lúc chạy đi chơi được.
- Bức tranh 5: Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Câu 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hướng dẫn trả lời:
1: Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2: Một hôm, bé mải chạy vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc, Cún nhìn Bé và chạy đi tìm người giúp. Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
3. Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyển và mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê,... Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng, chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
1.6. Bài viết 2
Câu 1. Đọc thời gian biểu dưới đây của bạn Thu Huệ:
THỜI GIAN BIỂU
Họ và tên: Nguyễn Thu Huệ
Lớp 2A, Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Sáng |
6 giờ - 6 giờ 30 6 giờ 30 - 7 giờ 7 giờ |
Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân Kiểm tra sách vở, ăn sáng Đi học (Thứ Bảy: học vẽ, Chủ nhật: thăm ông bà) |
Chiều |
17 giờ 17 giờ - 17 giờ 30 17 giờ 30 - 18 giờ 18 giờ - 18 giờ 30 |
Về nhà Quét dọn nhà cửa Cùng mẹ nấu cơm Tắm gội |
Tối |
18 giờ 30 - 19 giờ 19 giờ - 20 giờ 20 giờ - 20 giờ 30 20 giờ 30 - 21 giờ 21 giờ |
Ăn tối Chơi, xem truyền hình Chuẩn bị bài ngày mai Vệ sinh cá nhân Đi ngủ |
a. Hãy kể những việc Thu HUệ làm hằng ngày?
b. Thu Huệ lập thời gian biểu để làm gì?
c. Thời gian biểu của Thu Huệ ngày cuối tuần có gì khác ngày thường?
Hướng dẫn trả lời:
a. Những việc Thu Huệ làm hằng ngày:
Buổi sáng:
- 6h - 6h30: ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân.
- 6h30 - 7h: kiểm tra sách vở, ăn sáng.
- 7h: đi học
Buổi chiếu:
- 17h: Về nhà
- 17h - 17h 30: quét dọn nhà cửa
- 17h30 - 18h: cùng mẹ nấu cơm
- 18h - 18h30: tắm gội
Buổi tối:
- 18h30 - 19h ăn tối
- 19h - 20h: chơi, xme truyền hình
- 20h - 20h30 chuẩn bị bài ngày mai
- 20h30 - 21h: vệ sinh cá nhân
- 21h: đi ngủ
b. Thu Huệ lập tời gian biểu để thực hiện đúng các công việc về thời gian đã lập, nhằm quản lý thời gian và giải quyết công việc được hiệu quả.
Câu 2. Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ, hãy lập thời gian biểu buổi tối của em.
Hướng dẫn trả lời:
Lập thời gian biểu buổi tối của em như sau:
- 18h30 - 19h ăn tối
- 19h - 19h30: chơi, xme truyền hình
- 19h30 - 20h30 chuẩn bị bài ngày mai
- 20h30 - 21h: vệ sinh cá nhân
- 21h: đi ngủ
Bài tập minh họa
Câu 1. Viết 4- 5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về vật nuôi mà em yêu thích.
Hướng dẫn trả lời:
Bài thơ chú ếch
Có chú là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ.
Câu 2. Hãy trưng bày và bình chọn sản phẩm có nội dung hay, hình ảnh đẹp.
Hướng dẫn trả lời:
Đây là chú mèo Bông nhà em. Chú mèo có bộ lông rất đẹp và mềm mại. Chú mèo bắt chuột rất giỏi. Mèo Bông rất đang yêu!
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.
+ Hiểu nội dung bài tập đọc Con trâu đen lông mượt, con chó nhà hàng xóm
+ Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các bạn thú cưng ở trong nhà