Sách mang lại cho chúng ta rất nhiều điều thú vị. Hãy cùng HOC247 đi tìm hiểu nội dung của bài thơ Khi trang sách mở ra sẽ cho chúng ta thấy điều đó. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoạt động khởi động
Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất.
Hướng dẫn trả lời:
- Những cuốn sách mà em đã đọc:
+ Đô-rê-mon
+ Góc sân và khoảng trời
+ Truyện cổ tích Tấm Cám
+ Dế mèn phiêu lưu kí
….
- Cuốn sách em yêu thích: Góc sân và khoảng trời
+ Tác giả: Trần Đăng Khoa
+ Là một tập thơ nổi tiếng gồm nhiều bài thơ nhỏ
+ Nhà xuất bản Văn học
1.2. Đọc
Khi trang sách mở ra
Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn.
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió.
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳn cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trang sách không nói được
Sao bé nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh)
* Từ ngữ:
- Cỏ dại: cỏ mọc tự nhiên
- Thứ đến: sau đó
Câu 1: Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu
a. Cánh chim
b. Cỏ dại
c. Người lớn
d. Trẻ con
Hướng dẫn trả lời:
1-b,
2-a,
3-d,
4-c.
Câu 2: Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy những gì trong trang sách?
Hướng dẫn trả lời:
- Khổ 2: Bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió.
- Khổ 3: Bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.
Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:
a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b. Trong trang sách có mây trời đang bay.
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án c.
Câu 4: Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.
Hướng dẫn trả lời:
Lại – dại
Đâu – sâu
Gì – đi
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 hoặc thứ 3.
Hướng dẫn trả lời:
- Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 hoặc thứ 3: trang sách, biển, cánh buồm, rừng, gió, lửa, giấy, ao.
Câu 2: Đặt một câu về một cuốn truyện.
Hướng dẫn trả lời:
Cuốn Truyện cổ tích Việt Nam là một cuốn sách hay.
1.3. Viết
Câu 1: Nghe – viết : Khi trang sách mở ra (2 khổ thơ cuối)
Hướng dẫn trả lời:
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.
Tráng ách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: giấy, cháy, dạt dào, chân trời, …
Câu 2: Viết tên 2 tác giả những cuốn sách em đã đoc.
Hướng dẫn trả lời:
+ Góc sân và khoảng trời của tác giả Trần Đăng Khoa.
+ Dế mèn phiêu lưu kí của tác giả Tô Hoài.
Câu 3: Chọn a hoặc b:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới ■ên.
- Hay học thì sang, hay ■àm thì có.
- ■ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
■ắn ■ót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.
- (gắn/ gắng): ■ bó, cố ■, ■ sức
- (nắn/ nắng): ánh ■, uốn ■, ■ nót
- (vần/ vầng): ■ thơ, ■ trăng, ■ trán
- (vân/ vâng): ■ gỗ, ■ lời, ■ tay
Hướng dẫn trả lời:
a. Chọn l hoặc n:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.
- Hay học thì sang, hay làm thì có.
- Lật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:
- gắn bó, cố gắng, gắng sức.
- ánh nắng, uốn nắn, nắn nót.
- vần thơ, vầng trăng, vầng trán.
- vân gỗ, vâng lời, vân tay.
1.4. Luyện từ và câu
Câu 1: Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:
(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
Hướng dẫn trả lời:
Thước kẻ - thẳng tắp, quyển vở - trắng tinh, đầu bút chì – nhọn hoắt, lọ mực – tím ngắt.
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
Sách ơi thức dậy
Vở ơi học bài
Ô kìa thước kẻ
Sao cứ nằm dài■
Lại còn anh bút
Trốn tít nơi đâu■
Nhanh dậy đi mau
Cùng em đến lớp■
(Trần Ngọc Minh)
Hướng dẫn trả lời:
Sách ơi thức dậy
Vở ơi học bài
Ô kìa thước kẻ
Sao cứ nằm dài?
Lại còn anh bút
Trốn tít nơi đâu?
Nhanh dậy đi mau
Cùng em đến lớp.
1.5. Luyện viết đoạn
Câu 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em.
Hướng dẫn trả lời:
Các đồ dùng học tập của em: bút chì, gọt bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, lọ mực,..
Câu 2: Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.
Hướng dẫn trả lời:
- Đoạn mẫu 1:
Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài cỡ một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút được gắn một cục tẩy be bé rất tiện dụng. Em thường dùng bút chì để vẽ hình trước sau đó dùng bút màu để tô vào các hình em vừa vẽ. Có bút chì em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Bút như là người bạn thân thiết của em vậy.
- Đoạn mẫu 2:
Nhân dịp sinh nhật em, Bạn Hoa đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng. Cục tẩy chỉ bé bằng hai ngón tay của em, có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em làm sạch những nét chì viết chưa đúng để vở luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.
Bài tập minh họa
Câu 1: Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì.
Hướng dẫn trả lời:
Phiếu đọc sách của bạn Nam cho biết: Ngày đọc, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất ở cuốn sách.
Câu 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu:
Hướng dẫn trả lời:
Ngày: 25/10/2021
Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí
Tên tác giả: Tô Hoài
Điều em thích nhất: Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …
Câu 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc.
Hướng dẫn trả lời:
Cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí rất hay. Em thích nhất là nhân vật Dế Mèn – nhân vật chính của truyện. Dế Mèn là một chú dế khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.
+ Hiểu nội dung bài tập đọc đó Khi trang sách mở ra
+ Biết và viết câu với từ chỉ đồ dùng học tập