Nhằm giúp các em tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc về câu điều kiện loại ba, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 8 Cities - Grammar. Bên cạnh đó, các em còn được tìm hiểu về cách phát âm với động từ khiếm khuyết would và wouldn’t. Chúc các em học vui và hiệu quả!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 1
SPEAKING
Describe the photo. What are the people discussing, do you think?
(Mô tả bức ảnh. Mọi người đang thảo luận điều gì, bạn nghĩ sao?)
Guide to answer
Looking at the picture, I can see the man and woman in the car are having a discussion about directions or navigation. The girl is holding a map and the man is pointing at it suggests that they may be trying to figure out where they are and where they need to go.
(Nhìn vào bức ảnh, tôi có thể thấy người đàn ông và người phụ nữ trong xe đang thảo luận về chỉ đường hoặc điều hướng. Cô gái đang cầm một tấm bản đồ và người đàn ông đang chỉ vào đó gợi ý rằng họ có thể đang cố gắng tìm xem mình đang ở đâu và cần phải đi đâu.)
1.2. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 2
Read and listen to the dialogue. Look at the highlighted sentences and answer the questions. Then find one more third conditional sentence in the dialogue.
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Nhìn vào các câu được đánh dấu và trả lời các câu hỏi. Sau đó tìm thêm một câu điều kiện loại ba trong đoạn hội thoại.)
Sally: We were supposed to be there by five and it's 5.15 already. If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.
Ben: We aren't lost. I know where we are on the map. We're nearly there.
Sally: If we'd left home on time, we'd have arrived by now.
Ben: Well, that isn't my fault, is it? We'd have left on time if your mum hadn't phoned just as we were leaving.
Sally: Don't blame my mum! And we wasted so much time at the services. If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.
Ben: Look, we're here now, and only fifteen minutes late. That isn't so bad.
Guide to answer
1. Did Ben remember the satnav? (Ben có nhớ satnav không?)
Đáp án: No, he didn’t. (Không, anh ấy đã không nhớ)
Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”
(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)
2. Did they leave home on time? (Họ có rời nhà đúng giờ không?)
Đáp án: No, they didn’t. (Không, họ đã không rời đúng giờ)
Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”
(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)
3. Did they make sandwiches for the journey? (Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)
Đáp án: No, they didn’t. (Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)
Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”
(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)
- One more third conditional sentence in the dialogue:
(Một câu điều kiện loại 3 bổ sung trong đoạn hội thoại)
“We'd have left on time if your mum hadn't phoned just as we were leaving.”
(Chúng tôi đã rời đi đúng giờ nếu mẹ của bạn đã không gọi điện ngay khi chúng tôi rời đi.)
1.3. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 3
Look at the highlighted sentences in the dialogue and answer the questions below. Then read the Learn this! box and complete the examples.
(Nhìn vào những câu được đánh dấu trong đoạn đối thoại và trả lời các câu hỏi bên dưới. Sau đó đọc khung Learn this! và hoàn thành các ví dụ.)
Guide to answer
► Answer the questions:
1. past perfect tense (had + V3/ed)
(thì quá khứ hoàn thành)
2. modal verb + perfect tense (would + have V3/ed)
(động từ khuyết thiếu + thì hoàn thành)
3. /hæv/
► Complete the examples:
- If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
- If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
1.4. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 4
Write sentences and questions in the third conditional.
(Viết câu và câu hỏi trong câu điều kiện loại 3.)
Guide to answer
2. If I had known it was your birthday, I would have bought you a present.
(Nếu tôi biết đó là sinh nhật của bạn, tôi sẽ mua cho bạn một món quà.)
3. If we had walked all the way home, we would have been exhausted.
(Nếu chúng tôi đã đi bộ cả quãng đường về nhà, chúng tôi sẽ kiệt sức.)
4. If I had not wanted to work on this journey, I would not have taken the train.
(Nếu tôi không muốn làm việc trong cuộc hành trình này, tôi đã không đi tàu.)
5. If we had had more time, we could have changed some money at the airport.
(Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi có thể đã đổi một ít tiền tại sân bay.)
6. What would you have done if you had overslept this morning?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ngủ quên sáng nay?)
1.5. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 5
PRONUNCIATION
Read the Look out! box. Then read out the sentences in exercise 4 using contractions where appropriate. Listen and check.
(Đọc khung Look out. Sau đó đọc to các câu trong bài tập 4 bằng cách sử dụng các từ rút gọn khi thích hợp. Nghe và kiểm tra.)
Script (Bài nghe)
1. Tom would’ve taken a taxi if he’d had some cash on him.
(Tom sẽ bắt taxi nếu anh ấy có tiền mặt trong người.)
2. If I’d known it was your birthday, I’d’ve bought you a present.
(Nếu tôi biết hôm nay là sinh nhật của bạn, tôi đã mua quà cho bạn rồi.)
3. If we’d walked all the way home, we’d’ve been exhausted.
(Nếu chúng tôi đi bộ suốt quãng đường về nhà, chúng tôi sẽ kiệt sức mất.)
4. If I hadn’t wanted to work on this journey, I wouldn’t’ve taken the train.
(Nếu tôi không muốn làm việc trong hành trình này, tôi đã không đi tàu.)
5. If we’d had more time, we could’ve changed some money at the airport.
(Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi có thể đã đổi ít tiền tại sân bay.)
6. What would you’ve done if you’d overslept this morning?
(Bạn sẽ làm gì nếu ngủ quên vào sáng nay?)
1.6. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 6
Read the sentences about what actually happened. Then write sentences about how things might have been different. Use the third conditional.
(Đọc các câu về những gì thực sự đã xảy ra. Sau đó viết các câu về việc mọi thứ có thể đã khác đi như thế nào. Sử dụng điều kiện loại ba.)
Guide to answer
2. If the ticket hadn't been so expensive, I would have gone by train.
(Nếu vé không quá đắt, tôi đã đi bằng tàu hỏa.)
3. If I had known when you were arriving, I would have met you at the airport.
(Nếu tôi biết khi bạn đến, tôi sẽ gặp bạn ở sân bay.)
4. If we hadn't been nearly out of petrol, we wouldn't have stopped at the service station.
(Nếu chúng tôi không gần hết xăng, chúng tôi sẽ không dừng lại ở trạm dịch vụ.)
5. If I hadn't taken a taxi, I would have been late for the meeting.
(Nếu tôi không đi taxi, tôi sẽ bị trễ cuộc họp.)
6. If there had been a ticket office at the station, I wouldn't have bought the tickets on the train.
(Nếu có một phòng bán vé ở nhà ga, tôi sẽ không mua vé trên tàu.)
1.7. Unit 8 lớp 11 Grammar 1 Task 7
SPEAKING
Work in pairs. Use the third conditional to complete the sentences. Ask and answer about the information in the sentences.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng câu điều kiện loại 3 để hoàn thành câu. Hỏi và trả lời về thông tin trong câu.)
Guide to answer
A: If you'd felt ill this morning, what would you have done?
B: If I’d felt ill this morning, I would have stayed at home and rested.
A: If there hadn't been school last Friday, what would you have done?
B: If there hadn't been school last Friday, I would have gone to the beach.
A: If you’d felt hungry on the way home from school yesterday, what would you have eaten?
B: If I'd felt hungry on the way home from school yesterday, I would have bought a sandwich or a snack.
A: If I'd forgotten to do my homework at the weekend, what would have happened?
B: If you'd forgotten to do your homework at the weekend, you would have got a lower grade or failed the assignment.
A: If I hadn't studied English in primary school, what would I be doing now?
B: If you hadn't studied English in primary school, you might not have been able to understand or speak to me in English now.
A: If I'd been late for school this morning, what would I have missed?
B: If you'd been late for school this morning, you would have missed the first lesson or the school assembly.
Tạm dịch:
A: Nếu bạn cảm thấy ốm sáng nay, bạn sẽ làm gì?
B: Nếu tôi cảm thấy ốm sáng nay, tôi sẽ ở nhà và nghỉ ngơi.
A: Nếu không có tiết học vào thứ Sáu tuần trước, bạn sẽ làm gì?
B: Nếu thứ sáu tuần trước không đi học thì tôi đã đi biển rồi.
A: Nếu bạn cảm thấy đói trên đường đi học về ngày hôm qua, bạn sẽ ăn gì?
B: Nếu tôi cảm thấy đói trên đường từ trường về nhà ngày hôm qua, tôi sẽ mua một chiếc bánh sandwich hoặc đồ ăn nhẹ.
A: Nếu tôi quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, điều gì sẽ xảy ra?
B: Nếu bạn quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, bạn sẽ bị điểm thấp hoặc trượt bài tập.
A: Nếu tôi không học tiếng Anh ở trường tiểu học, tôi sẽ làm gì bây giờ?
B: Nếu bạn không học tiếng Anh ở trường tiểu học, bạn có thể không hiểu hoặc nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh bây giờ.
A: Nếu sáng nay tôi đi học muộn, tôi sẽ bỏ lỡ điều gì?
B: Nếu sáng nay bạn đi học muộn, bạn sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên hoặc buổi tập trung của trường.
Bài tập minh họa
Choose the best answer.
1. _______ for twelve hours, I felt marvelous.
A. Having slept
B. have slept
C. Having been slept
D. have been slept
2. She’s angry about _______ to the farewell party last night.
A. not having invited
B. not to have invited
C. not having been invited
D. not to have been invited
3. _______ in dark colors, the room needed some bright lights.
A. Having painted
B. To have painted
C. Having been painted
D. To have been painted
Key (Đáp án)
1. A
2. C
3. C
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số kiến thức như sau:
Vocabulary (Từ vựng)
- cash: tiền mặt
- airport: sân bay
- station: nhà ga
Grammar (Ngữ pháp)
The third conditional (Câu điều kiện loại 3)
+ Chúng ta tạo thành câu điều kiện loại 3 với if + past perfect, would have + past participle.
+ Chúng ta dùng câu điều kiện loại 3 để nói về những tình huống tưởng tượng và để nói mọi thứ có thể khác đi như thế nào trong quá khứ.
+ Chúng ta thường dùng nó để bày tỏ sự hối tiếc hoặc chỉ trích.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would / could + have V3/ed.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Grammar 1
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 8 - Grammar 1 Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247