YOMEDIA
NONE

Describe an Important Transition in Your Life Unit 6 lớp 11 Transitions


HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô giáo và các em học inh nội dung Unit 6 - Describe an Important Transition in Your Life gồm các hoạt động chính thông qua hai kỹ năng Communication và Writing. Hi vọng qua bài học này, các em sẽ biết cách xác định các mốc thời gian thuộc quá khứ và quá khứ hoàn thành một đoạn văn chia sẻ về trách nhiệm của bản thân. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 11 Communication Task A

What do you know about each life transition in the box? Tell a partner what you think happens or what you have experienced. Listen carefully while your partner speaks. Ask questions to get more information.

(Bạn biết gì về mỗi lần chuyển đổi cuộc sống trong khung? Nói với bạn của bạn những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra hoặc những gì bạn đã trải qua. Lắng nghe cẩn thận trong khi đối tác của bạn nói. Đặt câu hỏi để có thêm thông tin)

 

Guide to answer

1. From child to teenager

This transition typically occurs around the ages of 12-13 and marks the onset of puberty. Teenagers experience physical, emotional, and social changes as they move towards independence and seek to establish their own identity.

(Quá trình chuyển đổi này thường xảy ra ở độ tuổi 12-13 và đánh dấu sự khởi đầu của tuổi dậy thì. Thanh thiếu niên trải qua những thay đổi về thể chất, cảm xúc và xã hội khi họ tiến tới sự độc lập và tìm cách thiết lập bản sắc riêng của mình.)

2. From teenager to adult

This transition usually occurs between the ages of 18-25 and marks the transition to greater independence and responsibility. Young adults often complete their education, start their careers, and establish their own households during this time.

(Quá trình chuyển đổi này thường xảy ra ở độ tuổi từ 18-25 và đánh dấu sự chuyển đổi sang tính độc lập và trách nhiệm cao hơn. Thanh niên thường hoàn thành chương trình giáo dục, bắt đầu sự nghiệp và lập gia đình riêng trong thời gian này.)

3. From single to married

This transition involves the decision to form a committed partnership with another person, typically through a legal or religious ceremony. Marriage involves sharing a life with another and making joint decisions about finances, household responsibilities, and other aspects of daily life.

(Quá trình chuyển đổi này liên quan đến quyết định hình thành mối quan hệ hợp tác cam kết với người khác, thường thông qua một nghi lễ pháp lý hoặc tôn giáo. Hôn nhân bao gồm việc chia sẻ cuộc sống với người khác và đưa ra các quyết định chung về tài chính, trách nhiệm gia đình và các khía cạnh khác của cuộc sống hàng ngày.)

4. From studying to working

This transition involves leaving the academic world behind and entering the workforce. It typically occurs around the age of 22-25 and involves finding a job or starting a career that is aligned with one's interests, skills, and values.

(Quá trình chuyển đổi này liên quan đến việc rời bỏ thế giới học thuật phía sau và gia nhập lực lượng lao động. Nó thường xảy ra ở độ tuổi 22-25 và liên quan đến việc tìm việc làm hoặc bắt đầu sự nghiệp phù hợp với sở thích, kỹ năng và giá trị của một người.)

5. From non-parent to parent

This transition involves the birth or adoption of a child, marking a significant change in lifestyle and priorities. New parents must adjust to the demands of caring for a dependent child, including feeding, diapering, and providing emotional support.

(Quá trình chuyển đổi này liên quan đến việc sinh con hoặc nhận con nuôi, đánh dấu một sự thay đổi đáng kể trong lối sống và các ưu tiên. Những người mới làm cha mẹ phải điều chỉnh các yêu cầu chăm sóc một đứa trẻ phụ thuộc, bao gồm cho ăn, thay tã và hỗ trợ về mặt tinh thần.)

6. From middle age to old age

This transition marks the onset of physical and cognitive decline and typically occurs around the age of 65 or older. Older adults may experience health issues, retirement, and the loss of loved ones, but may also find new meaning and purpose in life through volunteering, hobbies, and relationships with family and friends.

(Quá trình chuyển đổi này đánh dấu sự khởi đầu của sự suy giảm về thể chất và nhận thức và thường xảy ra ở độ tuổi 65 trở lên. Người lớn tuổi có thể gặp các vấn đề về sức khỏe, nghỉ hưu và mất đi những người thân yêu, nhưng cũng có thể tìm thấy ý nghĩa và mục đích mới trong cuộc sống thông qua hoạt động tình nguyện, sở thích và mối quan hệ với gia đình và bạn bè.)

Some questions you could ask your partner to get more information about their experiences or thoughts regarding a specific life transition:

(Một số câu hỏi bạn có thể hỏi đối tác của mình để biết thêm thông tin về trải nghiệm hoặc suy nghĩ của họ về quá trình chuyển đổi cuộc sống cụ thể)

1. From child to teenager

Can you tell me more about your experience of going through puberty?

What were some of the biggest challenges you faced during your teenage years?

How did you navigate the process of forming your own identity and establishing independence from your parents?

2. From teenager to adult

What were some of the biggest changes you experienced when you moved out of your parents' house?

How did you go about choosing a career or field of study?

What do you think is the most challenging aspect of being an adult?

3. From single to married

What were some of the biggest adjustments you had to make when you first got married?

How did you and your partner go about making joint decisions about household responsibilities and finances?

What do you think are some of the key ingredients for a successful marriage?

4. From studying to working

Can you tell me about your first job after graduation?

What do you find most fulfilling about your current job/career?

How did you go about finding work that aligned with your interests and values?

5. From non-parent to parent

What were some of the biggest surprises you encountered when you first became a parent?

How did you and your partner divide up responsibilities for caring for your child/children?

What have you found to be the most rewarding aspect of being a parent?

6. From middle age to old age

What do you think are some of the biggest challenges of growing older?

How have your priorities and goals changed as you've aged?

What do you think are some of the keys to staying active and engaged in life as you get older?

1.2. Unit 6 lớp 11 Communication Task B

Discuss the questions in pairs. 

(Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

1. Who does the cleaning and other chores at your house?

2. How often do you do your own laundry?

3. When was the last time you bought groceries?

4. Are you old enough to vote?

 

Guide to answer

A: Hey, can I ask you some questions about household chores and responsibilities?

B: Sure, go ahead.

A: Who does the cleaning and other chores at your house?

B: We share the responsibilities pretty equally at my house. I do most of the cooking, but my partner does the dishes and we take turns cleaning the bathroom.

B: How about you?

A: Yeah, we also try to split the chores fairly evenly. I usually do the laundry and clean the kitchen, while my roommate takes care of the living room and bathroom.

B: How often do you do your own laundry?

A: About once a week. What about you?

B: I usually do it twice a week, but it depends on how much I've worn my clothes.

B: When was the last time you bought groceries?

A: Yesterday, actually. I usually go once a week to stock up on food.

A: Are you old enough to vote?

B: Yeah, I am. I've voted in every election since I turned 18. How about you?

A: Same here. I think it's really important to exercise our right to vote and have a say in how our country is run.

 

Tạm dịch

A: Này, tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về công việc và trách nhiệm gia đình không?

B: Chắc chắn rồi, cứ tiếp tục đi.

A: Ai là người dọn dẹp và các công việc khác ở nhà bạn?

B: Chúng tôi chia sẻ trách nhiệm khá đồng đều ở nhà tôi. Tôi làm hầu hết việc nấu nướng, nhưng đối tác của tôi rửa bát và chúng tôi thay phiên nhau dọn dẹp phòng tắm.

B: Còn bạn thì sao?

A: Vâng, chúng tôi cũng cố gắng phân chia công việc một cách công bằng. Tôi thường giặt giũ và dọn dẹp nhà bếp, trong khi bạn cùng phòng của tôi trông coi phòng khách và phòng tắm.

B: Bạn có thường xuyên tự giặt quần áo không?

A: Khoảng một lần một tuần. Còn bạn thì sao?

B: Tôi thường làm điều đó hai lần một tuần, nhưng nó phụ thuộc vào việc tôi đã mặc quần áo bao lâu.

B: Lần cuối cùng bạn mua đồ tạp hóa là khi nào?

A: Thực ra là hôm qua. Tôi thường đi mỗi tuần một lần để dự trữ thực phẩm.

A: Bạn có đủ tuổi để bầu cử không?

B: Vâng, đúng vậy. Tôi đã bỏ phiếu trong mọi cuộc bầu cử kể từ khi tôi 18 tuổi. Còn bạn thì sao?

A: Ở đây cũng vậy. Tôi nghĩ việc thực hiện quyền bầu cử và có tiếng nói trong cách vận hành đất nước của chúng ta là điều thực sự quan trọng.

1.3. Unit 6 lớp 11 Writing Task C

Read the sample paragraph and discuss the questions below with a partner.

(Đọc đoạn văn mẫu và thảo luận các câu hỏi dưới đây với bạn của bạn)

Guide to answer

1. The topic sentence in this paragraph is "When I finished middle school and started high school, my parents began to give me more responsibilities."

2. The two examples that support the topic sentence are: (1) doing laundry for the whole family, and (2) buying groceries for the writer's elderly grandmother.

3. The writer seemed to feel positive about the transition in his or her life. The writer found doing laundry and buying groceries fun and enjoyable, and also felt good about taking responsibility for these tasks.

4. The bolded expressions help to emphasize the writer's experiences and the timeline of events. "Already" shows that the writer had begun to take on some responsibilities before the transition to high school. "That summer" indicates when the new responsibility for doing laundry for the family started. "Twice a week" emphasizes the frequency of the writer's visits to their grandmother.

 

Tạm dịch

1. Câu chủ đề trong đoạn văn này là “Khi tôi học hết cấp hai và bắt đầu học cấp 3, bố mẹ tôi bắt đầu giao cho tôi nhiều trách nhiệm hơn”.

2. Hai ví dụ hỗ trợ cho câu chủ đề là: (1) giặt quần áo cho cả gia đình và (2) mua hàng tạp hóa cho bà nội lớn tuổi của nhà văn.

3. Người viết dường như cảm thấy tích cực về sự chuyển đổi trong cuộc đời mình. Người viết nhận thấy việc giặt giũ và mua hàng tạp hóa là niềm vui và thú vị, đồng thời cũng cảm thấy hài lòng khi nhận trách nhiệm về những công việc này.

4. Những cách diễn đạt in đậm giúp nhấn mạnh kinh nghiệm của người viết và dòng thời gian của các sự kiện. “Đã” cho thấy người viết đã bắt đầu đảm nhận một số trách nhiệm trước khi bước vào cấp ba. “Mùa hè năm ấy” cho biết trách nhiệm giặt giũ mới cho gia đình bắt đầu khi nào. “Hai lần một tuần” nhấn mạnh tần suất người viết đến thăm bà của họ.

1.4. Unit 6 lớp 11 Writing Task D

Complete the questionnaire. Write answers in your notebook.

(Hoàn thành bảng câu hỏi. Viết câu trả lời vào sổ ghi chép của bạn)

Guide to answer

1. I currently live in Los Angeles, California.

2. I have moved several times in my life, but I would say I have moved about five times in total.

3. When I was a child, I dreamed of becoming a veterinarian. I loved animals and wanted to help take care of them.

4. Currently, I dream of becoming a published author. I love to write and it has always been a passion of mine.

5. I met my best friend in college, we were roommates during our freshman year and have been close ever since.

6. Some of the most important personal relationships in my life include my family, my partner, and my close friends. They have been there for me through thick and thin and I am grateful for their love and support.

7. The event in my life that changed me the most was when I lost my grandmother. She was very dear to me and her passing made me realize the importance of cherishing the time we have with our loved ones. It also made me appreciate life more and not take things for granted.

 

Tạm dịch

1. Tôi hiện đang sống ở Los Angeles, California.

2. Tôi đã chuyển nhà vài lần trong đời, nhưng tôi có thể nói rằng tôi đã chuyển nhà tổng cộng khoảng năm lần.

3. Khi còn nhỏ, tôi mơ ước trở thành bác sĩ thú y. Tôi yêu động vật và muốn giúp chăm sóc chúng.

4. Hiện tại, tôi mơ ước trở thành một tác giả có sách xuất bản. Tôi thích viết và nó luôn là niềm đam mê của tôi.

5. Tôi gặp người bạn thân nhất của mình ở trường đại học, chúng tôi là bạn cùng phòng trong năm thứ nhất và thân thiết kể từ đó.

6. Một số mối quan hệ cá nhân quan trọng nhất trong cuộc đời tôi bao gồm gia đình, bạn đời và bạn bè thân thiết của tôi. Họ đã ở đó vì tôi dù khó khăn hay vất vả và tôi biết ơn tình yêu và sự ủng hộ của họ.

7. Sự kiện trong cuộc đời làm tôi thay đổi nhiều nhất là khi bà ngoại mất đi. Cô ấy rất yêu quý tôi và sự ra đi của cô ấy khiến tôi nhận ra tầm quan trọng của việc trân trọng khoảng thời gian chúng ta có với những người thân yêu của mình. Nó cũng khiến tôi trân trọng cuộc sống hơn và không coi mọi thứ là điều hiển nhiên.

 

GOAL CHECK

1. Read your answers to the questionnaire—especially to question 7. Write a well-organized paragraph (150-180 words) about a life transition and make sure it includes the following:

  • a good topic sentence         
  • time expressions to show when things happened
  • plenty of interesting details 

2. Take turns. Tell your partner about the life transition you described in your paragraph. Was it easy or difficult for you to write about?

 

Guide to answer

As I transitioned from middle school to high school, I had to adjust to many changes in my life. It was a significant moment for me, as it marked the end of my childhood and the beginning of a new journey. During that summer, I remember feeling both nervous and excited about what was to come. On my first day of high school, I woke up earlier than usual and put on my brand new uniform. I walked to school with my friends, who were also starting high school, and we talked about our hopes and fears for the future. As the weeks went by, I had to adjust to the new academic workload and increased expectations. But with the help of my teachers and classmates, I started to find my place in this new environment. I joined clubs and extracurricular activities, which allowed me to make new friends and develop new skills. Looking back, I realize how much I have grown since that first day of high school. It was a life-changing transition that has helped me become the person I am today.

 

Tạm dịch

Khi chuyển từ cấp hai lên cấp ba, tôi phải thích nghi với nhiều thay đổi trong cuộc sống. Đó là một khoảnh khắc quan trọng đối với tôi, vì nó đánh dấu sự kết thúc tuổi thơ của tôi và bắt đầu một hành trình mới. Trong mùa hè năm đó, tôi nhớ mình đã cảm thấy vừa lo lắng vừa phấn khích về những gì sắp xảy ra. Vào ngày đầu tiên đến trường cấp ba, tôi thức dậy sớm hơn thường lệ và mặc bộ đồng phục mới toanh. Tôi đi bộ đến trường với bạn bè, những người cũng đang bắt đầu học trung học, và chúng tôi nói chuyện về những hy vọng cũng như nỗi sợ hãi cho tương lai. Nhiều tuần trôi qua, tôi phải điều chỉnh khối lượng công việc học tập mới và kỳ vọng ngày càng tăng. Nhưng với sự giúp đỡ của thầy cô và các bạn cùng lớp, tôi bắt đầu tìm được chỗ đứng của mình trong môi trường mới này. Tôi tham gia các câu lạc bộ và hoạt động ngoại khóa, điều này cho phép tôi kết bạn mới và phát triển các kỹ năng mới. Nhìn lại, tôi nhận ra mình đã trưởng thành biết bao kể từ ngày đầu tiên bước vào cấp ba. Đó là một bước chuyển đổi thay đổi cuộc đời đã giúp tôi trở thành con người như ngày hôm nay.

Bài tập minh họa

Điền dạng đúng của các động từ đã cho trong ngoặc

1. The bus __________(leave) by the time John __________ (get) to the station.

2. Mike __________(not travel) to any foreign countries until last year.

3. Susie __________ (start) this job in 2008. Before that, she _______ (work) for two other companies.

4. We _________(eat) breakfast before we _____________(go) to school this morning.

5. Last summer vacation, Susan ________ (visit) Disneyland. She _______ (be) really happy because she _________(not see) Micky Mouse in real life before.

 

Key (Đáp án)

1. had left, got

2. had not traveled

3. started, had worked

4. had eaten, went

5. visited, was, had not seen

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã biết:

- Xác định những mốc thời gian thuộc quá khứ

- Viết một đoạn văn ngắn để chia sẻ về những sự thay đổi quan trọng trong các giai đoạn cuộc đời

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Ask Questions to Get More Information

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Describe an Important Transition in Your Lifechương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 Cánh diều Describe an Important Transition in Your Life.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Describe an Important Transition in Your LifeTiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF