YOMEDIA
NONE

Getting Started Unit 5 lớp 11 Global warming


Nhằm giúp các em bổ sung nguồn từ vựng về sự nóng lên toàn cầu và các cụm từ thường gặp trong chủ đề này, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học mở đầu chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức với phần Getting Started của Unit 5 Global warming. Hi vọng thông qua bài học này các em sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. 

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 Lớp 11 Getting Started Task 1

A presentation about global warming

(Bài thuyết trình về sự nóng lên toàn cầu)

Listen and read

(Nghe và đọc.)

Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?

Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.

Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.

Mr Quang: But how do these gases make the earth warmer?

Mai: Well, they act like the glass in a greenhouse. Trapping too much of the sun’s heat, they stop it from escaping back into space. This makes the planet hotter and hotter.

Nam: That's right. That’s why these heat-trapping pollutants are known as greenhouse gases, and their impact is called the greenhouse effect.

Mai: Global warming is also linked to rising sea levels. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, adding more water to oceans. Higher sea levels can also lead to floods.

Nam: Each year, the consequences of global warming become more serious, and its negative impact on the environment and people gets stronger.

Mr Quang: Good job! Thank you for sharing the information.

 

Tạm dịch

Thầy Quang: Chào cả lớp. Bài học hôm nay sẽ bắt đầu với cuộc nói chuyện của Mai và Nam về một số nguyên nhân và hậu quả của sự nóng lên toàn cầu. Em có muốn nói trước không, Mai?

Mai: Vâng, cảm ơn thầy. Trước tiên, hãy để em nhắc mọi người rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đề cập đến - đó là sự gia tăng nhiệt độ của trái đất do một số loại khí trong khí quyển.

Nam: Chính xác. Những khí này chủ yếu được sản xuất thông qua các hoạt động của con người. Ví dụ, bị đốt cháy để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.

Thầy Quang: Nhưng làm thế nào để những khí này làm cho trái đất nóng lên?

Mai: Chà, chúng hoạt động giống như kính trong nhà kính. Giữ lại quá nhiều sức nóng của mặt trời, chúng ngăn không cho nó thoát ra ngoài không gian. Điều này làm cho hành tinh ngày càng nóng hơn.

Nam: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao các chất ô nhiễm giữ nhiệt này được gọi là khí nhà kính và tác động của chúng được gọi là hiệu ứng nhà kính.

Mai: Sự nóng lên toàn cầu cũng liên quan đến mực nước biển dâng cao. Khi nhiệt độ tăng, các chỏm băng ở hai cực tan nhanh hơn, bổ sung thêm nước vào các đại dương. Mực nước biển cao hơn cũng có thể dẫn đến lũ lụt.

Nam: Mỗi năm, hậu quả của sự nóng lên toàn cầu trở nên nghiêm trọng hơn và tác động tiêu cực của nó đối với môi trường và con người ngày càng mạnh mẽ hơn.

Thầy Quang: Làm tốt lắm! Cám ơn em vì đã chia sẻ thông tin.

 

1.2. Unit 5 Lớp 11 Getting Started Task 2

Read the conversation again and complete the diagram, using the following phrases.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành sơ đồ, sử dụng các cụm từ sau.)

 

Guide to answer

1 - c.  Producing certain gases (e.g. CO2)

(Sản xuất một số loại khí (ví dụ: CO2))

2 - a. Trapping the sun‘s heat

(Bẫy sức nóng của mặt trời)

3 - d. Stopping the heat from escaping

(Ngăn nhiệt thoát ra ngoài)

4 - b. Making the planet warmer

(Làm cho hành tinh ấm hơn)

 

1.3. Unit 5 Lớp 11 Getting Started Task 3

Match the words to make phrases used in 1.

(Nối các từ để tạo thành các cụm từ được sử dụng trong bài 1.) 

 

Guide to answer

1 - c. global warming (sự nóng lên toàn cầu)

2 - e. heat-trapping pollutants (chất ô nhiễm bẫy nhiệt)

3 - b. greenhouse gases (khí nhà kính)

4 - a. human activities (các hoạt động của con người)

5 - d. sea levels (mực nước biển)

 

1.4. Unit 4 Lớp 11 Getting Started Task 4

Complete the sentences with the correct verb forms from 1.

(Hoàn thành các câu với các dạng động từ chính xác từ bài 1.)

1. _________ for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.

2. _________ too much of the sun's heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space.

3. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, __________ more water to oceans.

 

Guide to answer

1. Burnt for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.

(Đốt cháy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.)

2. Trapping too much of the sun’s heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space.

(Giữ lại quá nhiều nhiệt của mặt trời, khí nhà kính ngăn không cho nó thoát trở lại không gian.)

3. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, adding more water to oceans.

(Khi nhiệt độ tăng, các tảng băng ở hai cực tan nhanh hơn, bổ sung thêm nước vào các đại dương.)

Bài tập minh họa

Rewrite the sentence or join the pairs of sentences beginning with the word(s) given

1. Don't lend Tom any money. That would be most unwise.

You_________________________________________________________.

2. Mr. Pinchley doesn’t allow his teenage children to go out in the evenings.

Mr. Pinchley makes_____________________________________________.

3. What I want to do is start my own business. I’m keen.

I am_________________________________________________________.

4. Harry couldn’t get his parents’ permission to buy a motorbike.

Harry’s parents didn’t let _________________________________________.

5. We can’t possibly work in this noise.

It’s____________________________________________________________.

 

Key (Đáp án)

1. You would be unwise to lend Tom any money.

2. Mr. Pinchley makes his teenage children stay home in the evenings.

3. I am keen on starting my own business.

4. Harry’s parents didn’t let him buy a motorbike.

5. It’s impossible for us to work in this noise.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- consequence: hậu quả

- temperature: nhiệt độ

- fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch

- heat-trapping pollutants: chất ô nhiễm bẫy nhiệt

- polar ice caps: các chỏm băng ở hai cực

- global warming: sự nóng lên toàn cầu

- greenhouse gases: khí nhà kính

- human activities: các hoạt động của con người

- sea levels: mực nước biển

 

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Getting Started

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 5 - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 Kết nối tri thức Getting Started - Khởi động.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

 

Hỏi đáp Unit 5 - Getting Started Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON