HOC247 mời các em củng cố kỹ năng Reading và khám phá nội dung bài đọc hiểu "Endangered Languages" thuộc Unit 2 Express yourself. Hi vọng qua bài học này các em sẽ mở rộng vốn từ và củng cố kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2D lớp 11 Reading Task A
In pairs, discuss the questions.
(Theo cặp, thảo luận các câu hỏi)
Endangered Languages There are around 7,000 languages in the world today. However, most people speak the largest languages: Chinese, Spanish, English, Hindi, Russian, Arabic, and others. So what about the smaller languages? According to the UNESCO Atlas of the World's Languages in Danger, around one-third of the world’s languages now have fewer than 1,000 speakers. We may soon lose those languages completely. In fact, 230 languages became “extinct” between 1950 and 2010. Unfortunately, when we lose a language, we also lose its culture and knowledge. That's because people in different places have different ways of living and thinking. One example of this is the Tuvan language of southem Siberia. Tuvan people depend on animals for food and other basic needs. Their language shows this close connection between people and animals. The Tuvan word ezenggileer, for example, means “to sing with the rhythms of riding a horse.” And the word ak byzaa is “a white calf less than one year old.” In some places, people are working to save traditional languages. Many schools in New Zealand now teach the Maori language. This helps connect native New Zealanders to their Maori culture. And Welsh is spoken by around 500,000 people in Wales. The Welsh government is working to increase that number to one million by 2050. Technology could be another way to save endangered languages. National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” - the recorded voices of people communicating with each other. All of them are fluent speakers of endangered languages. And because these dictionaries are available to anyone on the Internet, people now and in the future can leam some of the vocabulary, greetings, and grammar rules of past languages. extinct (adj) a language is extinct when it has no living speakers rhythm (n) a regular series of sounds or movements calf (n) a young cow endangered (adj) in danger of soon becoming extinct |
Tạm dịch:
Ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng Hiện nay trên thế giới có khoảng 7.000 ngôn ngữ. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều nói những ngôn ngữ lớn nhất: tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh, tiếng Hindi, tiếng Nga, tiếng Ả Rập và những ngôn ngữ khác. Vậy còn những ngôn ngữ nhỏ hơn thì sao? Theo Bản đồ ngôn ngữ thế giới đang gặp nguy hiểm của UNESCO, khoảng 1/3 ngôn ngữ trên thế giới hiện có ít hơn 1.000 người nói. Chúng ta có thể sớm mất hoàn toàn những ngôn ngữ đó. Trên thực tế, 230 ngôn ngữ đã “tuyệt chủng” từ năm 1950 đến năm 2010. Thật không may, khi chúng ta mất đi một ngôn ngữ, chúng ta cũng mất đi văn hóa và kiến thức của ngôn ngữ đó. Đó là bởi vì con người ở những nơi khác nhau có cách sống và suy nghĩ khác nhau. Một ví dụ về điều này là ngôn ngữ Tuvan ở miền nam Siberia. Người Tuvan phụ thuộc vào động vật để có thức ăn và các nhu cầu cơ bản khác. Ngôn ngữ của họ cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa con người và động vật. Ví dụ, từ ezenggileer trong tiếng Tuvan có nghĩa là “hát theo nhịp điệu cưỡi ngựa”. Và từ ak byzaa là “một con bê trắng chưa đầy một tuổi”. Ở một số nơi, người ta đang nỗ lực để cứu lấy ngôn ngữ truyền thống. Nhiều trường học ở New Zealand hiện nay dạy tiếng Maori. Điều này giúp kết nối người New Zealand bản địa với văn hóa Maori của họ. Và tiếng Wales được khoảng 500.000 người ở xứ Wales nói. Chính phủ xứ Wales đang nỗ lực tăng con số đó lên một triệu vào năm 2050. Công nghệ có thể là một cách khác để cứu các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng. Dự án Enduring Voices của National Geographic đã tạo ra “Talking Dictionaries” – những giọng nói được ghi âm của con người giao tiếp với nhau. Tất cả họ đều là những người nói thông thạo các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng. Và bởi vì những từ điển này có sẵn cho bất kỳ ai trên Internet, mọi người hiện tại và trong tương lai có thể học một số từ vựng, lời chào và quy tắc ngữ pháp của các ngôn ngữ trước đây. extinct (adj) một ngôn ngữ bị tuyệt chủng khi nó không có người nói rhythm (n) một chuỗi âm thanh hoặc chuyển động đều đặn calf (n) một con bò non endangered (adj) có nguy cơ sớm bị tuyệt chủng |
Guide to answer:
Person 1: Hi, how many languages are spoken in your country?
Person 2: Hi, I'm from Vietnam, and Vietnamese is the official language. But there are also other ethnic languages spoken in the country.
Person 1: Oh, I see. I'm from the United States, and English is the primary language spoken here. Do you speak any other languages besides Vietnamese?
Person 2: Yes, I speak a little bit of English and French.
Person 1: That's impressive. I only speak English fluently.
Person 2: That's okay, English is a widely spoken language, and it's important for international communication. Do you think language and culture are related?
Person 1: Definitely. I think language is a reflection of culture, and it can reveal a lot about a society's values, beliefs, and traditions.
Person 2: Yes, I agree. In Vietnam, the way we address each other and the use of honorifics are important parts of our culture, and they are reflected in the language we use.
Person 1: That's really interesting. I think learning about another culture's language can also help us understand and appreciate their customs and way of life.
Person 2: Absolutely. When you learn another language, you also learn about the culture and the people who speak it. It's a great way to connect with others and broaden your perspectives.
Tạm dịch:
Người 1: Xin chào, đất nước bạn nói được bao nhiêu ngôn ngữ?
Người 2: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam và tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức. Nhưng cũng có những ngôn ngữ dân tộc khác được sử dụng trong nước.
Người 1: Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi đến từ Hoa Kỳ và tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng ở đây. Bạn có nói được ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Việt không?
Người 2: Vâng, tôi nói được một chút tiếng Anh và tiếng Pháp.
Người 1: Ấn tượng đấy. Tôi chỉ nói tiếng Anh lưu loát.
Người 2: Không sao đâu, tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi và nó quan trọng trong giao tiếp quốc tế. Bạn có nghĩ ngôn ngữ và văn hóa có liên quan với nhau?
Người 1: Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ ngôn ngữ là sự phản ánh của văn hóa và nó có thể tiết lộ rất nhiều điều về các giá trị, niềm tin và truyền thống của một xã hội.
Người 2: Vâng, tôi đồng ý. Ở Việt Nam, cách chúng ta xưng hô với nhau và sử dụng kính ngữ là những phần quan trọng trong văn hóa của chúng ta và chúng được phản ánh trong ngôn ngữ chúng ta sử dụng.
Người 1: Điều đó thực sự thú vị. Tôi nghĩ việc tìm hiểu về ngôn ngữ của một nền văn hóa khác cũng có thể giúp chúng ta hiểu và trân trọng phong tục cũng như lối sống của họ.
Người 2: Chắc chắn rồi. Khi bạn học một ngôn ngữ khác, bạn cũng tìm hiểu về văn hóa và những người nói ngôn ngữ đó. Đó là một cách tuyệt vời để kết nối với những người khác và mở rộng quan điểm của bạn.
1.2. Unit 2D lớp 11 Reading Task B
Are these statements true or false? Answer before you read the article. Then read and check.
(Những tuyên bố này đúng hay sai? Trả lời trước khi bạn đọc bài viết. Sau đó đọc và kiểm tra)
Guide to answer:
1. Most people in the world speak a “large” language with many speakers. (Hầu hết mọi người trên thế giới đều nói một ngôn ngữ “lớn” với nhiều người nói.) |
TRUE |
2. We will not lose any more languages in the future. (Chúng tôi sẽ không mất thêm bất kỳ ngôn ngữ nào trong tương lai.) |
FALSE |
3. Few people are learning the Maori language. (Rất ít người đang học ngôn ngữ Maori.) |
FALSE |
4. Technology is a danger to languages. (Công nghệ là mối nguy hiểm cho ngôn ngữ.) |
FALSE |
1.3. Unit 2D lớp 11 Reading Task C
For each idea, circle the TWO correct examples from the article.
(Đối với mỗi ý tưởng, hãy khoanh tròn HAI ví dụ đúng từ bài viết)
Guide to answer:
1. world languages with the largest number of speakers
a. Hindi
c. Spanish
2. Tuvan words that show a connection with animals
b. songgaar
c. ezenggileer
3. technology that helps save endangered languages
b. the Internet
c. talking dictionaries
Tạm dịch:
1. Ngôn ngữ thế giới có số lượng người sử dụng nhiều nhất
a. Tiếng Hindi
c. người Tây Ban Nha
2. Những từ Tuvan thể hiện mối liên hệ với động vật
b. songgaar
c. người nói chuyện
3. Công nghệ giúp cứu các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng
b. Internet
c. từ điển nói
1.4. Unit 2D lớp 11 Reading Task D
What do the following numbers refer to in the article?
(Những con số sau đây đề cập đến điều gì trong bài viết?)
7,000 230 500,000
Guide to answer:
- 7,000 refers to the number of languages spoken in the world today.
(7.000 đề cập đến số lượng ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới ngày nay.)
- 230 refers to the number of languages that became extinct between 1950 and 2010.
(230 đề cập đến số lượng ngôn ngữ đã bị tuyệt chủng từ năm 1950 đến năm 2010.)
- 500,000 refers to the number of people who speak Welsh in Wales.
(500.000 là số người nói tiếng Wales ở xứ Wales.)
GOAL CHECK
Discuss the questions in a small group. Then share your ideas with another group or with the class.
(Thảo luận các câu hỏi trong một nhóm nhỏ. Sau đó chia sẻ ý tưởng của bạn với một nhóm khác hoặc với cả lớp)
Guide to answer:
1. Reasons why it might be important to speak one of the world's "large" languages:
- Greater communication and connection with people from different parts of the world who also speak the same language.
- Increased access to resources like news, information, and education, which are often available in the larger languages.
- More opportunities for travel and work in countries where the language is spoken.
- Improved understanding of different cultures, as language is closely tied to cultural identity.
2. Organizations are trying to save endangered languages because:
- Language is a key part of cultural identity, and preserving languages helps to maintain diverse cultural traditions.
- Endangered languages often contain unique knowledge and ways of understanding the world, such as ecological knowledge or traditional medicinal practices.
- Language loss can have negative impacts on mental health and well-being, as well as on social relationships and community cohesion.
- There is also a moral imperative to preserve endangered languages as a part of human heritage and cultural diversity.
Tạm dịch:
1. Lý do tại sao việc nói một trong những ngôn ngữ "lớn" trên thế giới lại quan trọng:
- Giao tiếp và kết nối nhiều hơn với những người từ những nơi khác nhau trên thế giới cũng nói cùng một ngôn ngữ.
- Tăng khả năng tiếp cận các tài nguyên như tin tức, thông tin và giáo dục, thường có sẵn bằng các ngôn ngữ lớn hơn.
- Nhiều cơ hội đi du lịch và làm việc ở các quốc gia sử dụng ngôn ngữ này.
- Cải thiện sự hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau, vì ngôn ngữ gắn liền với bản sắc văn hóa.
2. Các tổ chức đang cố gắng cứu các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng vì:
- Ngôn ngữ là một phần quan trọng của bản sắc văn hóa và việc bảo tồn ngôn ngữ giúp duy trì những truyền thống văn hóa đa dạng.
- Các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng thường chứa đựng những kiến thức và cách hiểu độc đáo về thế giới, chẳng hạn như kiến thức sinh thái hoặc các phương pháp chữa bệnh truyền thống.
- Mất ngôn ngữ có thể có tác động tiêu cực đến sức khỏe tâm thần và hạnh phúc, cũng như các mối quan hệ xã hội và sự gắn kết cộng đồng.
- Ngoài ra còn có một mệnh lệnh đạo đức để bảo tồn các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng như một phần của di sản nhân loại và sự đa dạng văn hóa.
Bài tập minh họa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. amazing B. charge C. female D. taste
Question 2:
A. break B. breath C. thread D. tread
Question 3:
A. enough B. plough C. rough D. tough
Question 4:
A. believes B. dreams C. girls D. parents
Question 5:
A. kissed B. laughed C. looked D. loved
Key (Đáp án)
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ei/. Đáp án B phát âm là /a:/
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ei/
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /f/. Đáp án B là âm câm
Question 4: Đáp án D
Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /z/. Đáp án D phát âm là /s/
Question 5: Đáp án D
Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /t/. Đáp án D phát âm là /d/
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:
Vocabulary (Từ vựng)
- extinct: tồn tại
- rhythm: giai điệu
- calf: con bê
- endangered: tuyệt chủng
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2D – Discuss Endangered Languages
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2D – Discuss Endangered Languages chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2D lớp 11 Cánh diều Discuss Endangered Languages.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2D – Discuss Endangered Languages Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247