YOMEDIA
NONE

Culture Unit 1 lớp 11 Generations


Đến với Unit 1 Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo phần Culture, các em sẽ có cơ hội để học về các dân tộc anh em tại đất nước Việt Nam hình chữ S của chúng ta. Bên cạnh đó, thông qua bài học này HỌC247 hi vọng các em có thể có thêm nhiều ý tưởng tuyệt vời khi thực hành kỹ năng nói của bản thân. Chúc các em học vui!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 11 Culture Task 1

Describe the photos. Can you name the ethnic groups in the photos?

(Mô tả các bức ảnh. Bạn có thể kể tên các dân tộc trong ảnh không?)

 

Guide to answer

In the first and the second pictures, I can see two different ethnic groups of Vietnam because they are wearing different costumes. I guess they are performing at the famous festivals of their cultures because I can see they are dancing with some special musical instruments. On the other hand, in the third picture, I can see three children, they can be from 10 to 16 years old. Looking at the background and their clothes, I'm sure that they are also an ethnic group living in a mountainous area.

Actually, I can't name what ethnic groups they are in the three pictures.

 

Tạm dịch:

Trong bức ảnh thứ nhất và thứ hai, tôi có thể thấy hai dân tộc khác nhau của Việt Nam vì họ mặc trang phục khác nhau. Tôi đoán họ đang biểu diễn tại các lễ hội nổi tiếng thuộc văn hóa của họ bởi vì tôi có thể thấy họ đang nhảy kết hợp một số nhạc cụ đặc biệt. Mặt khác, trong bức ảnh thứ ba, tôi có thể thấy ba đứa trẻ, chúng có độ tuổi từ 10 đến 16 tuổi. Nhìn phông nền phía sau và trang phục của họ, tôi dám chắc họ cũng là một dân tộc sống ở miền núi.

Thực sự tôi không thể kể tên trong 3 bức tranh đó là những dân tộc nào.

1.2. Unit 1 lớp 11 Culture Task 2

Read the text. Where in Viet Nam do these people live?

(Đọc văn bản. Những người này sống ở đâu tại Việt Nam?)

1. Tay

2. Muong

3. Khmer

4. Thai

VIET NAM – Culture and customs

Viet Nam is a multi-racial country with 54 ethnic groups. More than 85% of Viet Nam's population is the Kinh people who mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and major cities. The rest of Viet Nam's population, about 8 million, is scattered in mountainous areas around the country and makes up the other 53 ethnic groups. Major ethnic groups include Tay and Nung (in North East provinces), Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province), Hoa (around Viet Nam), Khmer (in the Mekong Delta). All ethnic groups in Viet Nam have achieved high levels of development in terms of culture and social strata.

Ethnic groups have distinct cultures and customs. Take marriage practices and weddings as an example. On arrival at the groom's house, a bride in the Nung people pours a bottle of water into a saucepan, which symbolises hard work and dedication to the family. Meanwhile, a wedding ceremony of the Tay people is characterised by a lot of singing known as "hat quan lang". A Thai man usually stays with and works for his fiancé's family for 3 years before the wedding ceremony. Varied as the customs are, they all mean blessings to the newly-weds in their marriage life.

 

Tạm dịch:

Việt Nam – Văn hóa và phong tục

Việt Nam là một quốc gia đa chủng tộc với 54 dân tộc anh em. Hơn 85% dân số Việt Nam là người Kinh, cư trú chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn. Phần còn lại của dân số Việt Nam, khoảng 8 triệu người, sống rải rác ở các vùng núi trên khắp đất nước và tạo nên 53 dân tộc khác. Các nhóm dân tộc chính bao gồm người Tày và người Nùng (ở các tỉnh Đông Bắc), người Thái và người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình), người Hoa (quanh Việt Nam), người Khmer (ở đồng bằng sông Cửu Long). Các dân tộc ở Việt Nam đều đạt trình độ phát triển cao về văn hóa và các tầng lớp xã hội.

Các dân tộc có nền văn hóa và phong tục riêng biệt. Lấy tập quán hôn nhân và đám cưới làm ví dụ. Khi đến nhà trai, cô dâu người Nùng rót một chai nước vào xoong, tượng trưng cho sự chăm chỉ, tận tụy với nhà trai. Trong khi đó, lễ cưới của người Tày có đặc điểm là hát nhiều tiếng gọi là “hát quan lang”. Một người đàn ông dân tộc Thái thường ở cùng và làm việc cho gia đình vợ chưa cưới của mình trong 3 năm trước khi tổ chức lễ cưới. Phong tục đa dạng nhưng đều mang ý nghĩa chúc phúc cho đôi tân hôn trong cuộc sống hôn nhân.

 

Guide to answer

1. Tay - in North East provinces

(Tày - ở các tỉnh Đông Bắc Bộ)

Thông tin: Major ethnic groups include Tay and Nung (in North East provinces)

(Các dân tộc chính bao gồm Tày và Nùng (ở các tỉnh Đông Bắc))

2. Muong - in Phu Tho Province, Hoa Binh Province

(Mường - ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình)

Thông tin: Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province)

(Người Thái, người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình))

3. Khmer - in the Mekong Delta

(Khmer - ở đồng bằng sông Cửu Long)

Thông tin: Khmer (in the Mekong Delta)

(Người Khmer (ở đồng bằng sông Cửu Long)

4. Thai - in Phu Tho Province, Hoa Binh Province

(Thái - tại tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình)

Thông tin: Thai and Muong people (in Phu Tho Province, Hoa Binh Province)

(Người Thái, người Mường (ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Hòa Bình))

1.3. Unit 1 lớp 11 Culture Task 3

Read the text again. Are these statements true or false? Write (T) and (F).

(Đọc lại văn bản. Những câu này đúng hay sai? Viết (T) và (F).)

1. Most of Vietnamese people belong to the Kinh ethnic group.

2. Different wedding customs of ethnic groups have different meanings.

3. As far as culture is concerned, the Kinh people is the most developed in Viet Nam.

 

Guide to answer

1. True

Most of Vietnamese people belong to the Kinh ethnic group.

(Phần lớn người Việt Nam thuộc dân tộc Kinh.)

Thông tin: More than 85% of Viet Nam's population is the Kinh people who mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and major cities.

(Hơn 85% dân số Việt Nam là người Kinh, cư trú chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn.)

2. False

Different wedding customs of ethnic groups have different meanings.

(Phong tục đám cưới của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa khác nhau.)

Thông tin: Varied as the customs are, they all mean blessings to the newly-weds in their marriage life.

(Phong tục đa dạng nhưng đều mang ý nghĩa chúc phúc cho đôi tân hôn trong cuộc sống hôn nhân.)

3. False

As far as culture is concerned, the Kinh people are the most developed in Viet Nam.

(Về văn hóa, người Kinh phát triển nhất ở Việt Nam.)

Thông tin: All ethnic groups in Viet Nam have achieved high levels of development in terms of culture and social strata...Ethnic groups have distinct cultures and customs.

(Các dân tộc ở Việt Nam đều đã đạt trình độ phát triển cao về văn hóa, tầng lớp xã hội... Các dân tộc có những nét văn hóa, phong tục tập quán riêng biệt.)

1.4. Unit 1 lớp 11 Culture Task 4

Listen to three Westerners talking about the wedding ceremonies they witnessed in Viet Nam. Which ethnic groups are mentioned by the speakers?

(Hãy nghe ba người phương Tây nói về những nghi thức đám cưới mà họ đã chứng kiến ở Việt Nam. Người nói đề cập đến những dân tộc nào?)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.5. Unit 1 lớp 11 Culture Task 5

Listen again. Match the sentences with the speakers (1-3). Some sentences match with more than one speaker.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối các câu với người nói (1-3). Một số câu phù hợp với nhiều hơn một người nói.)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.6. Unit 1 lớp 11 Culture Task 6

Work in pairs. Discuss these questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)

 

Guide to answer

1. 

A: Which ethnic groups are you in contact with most often?

(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)

B:  The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.

(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)

A: Can you tell me what is most special about them?

(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)

B:  The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.

(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)

2.

A: How are weddings held in your family?

(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)

B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.

(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô đều mặc áo dài truyền thống. Đàn ông có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Các cặp đôi nên khấn vái trước bàn thờ tổ tiên chấp thuận cho cuộc hôn nhân của họ, sau đó cô dâu và chú rể sẽ bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ hai bên vì đã nuôi nấng và che chở cho họ.)

A: What customs do you find the most meaningful?

(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)

B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.

(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay nhau chia sẻ sự từng trải của mình và trao cho họ những lời chúc phúc. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)

Bài tập minh họa

Match parts of the sentences to make correct ones.

1. It is her sad story

A. that makes me cry.

2. It was Peter

B. that she had a date with Jim.

3. It was in the Italian restaurant

C. who she broke up with.

4. It was speaking skill

D. that attracts me a lot.

5. It is her small dog

E. that she found the most difficult in learning English.

6. It is at 8 o'clock

F. that there is weather news.

 

Hướng dẫn giải

1. A

2. C

3. B

4. E

5. D

6. F

Luyện tập

3.1. Kết luận

- Qua bài học này các em cần ghi nhớ từ vựng sau:

+ ethnic (a) dân tộc

+ multi-racial (a) đa chủng tộc

+ inhabit (v) sống/cư ngụ ở nơi nào

+ social strata (n) các tầng lớp xã hội

+ saucepan (n) xoong

+ dedication (n) tận tụy

+ characterize (v) miêu tả (theo cách nào đó)

+ scattered (a) rải rác

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 – Speaking

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 – Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Chân trời sáng tạo Culture - Văn hóa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Speaking Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON