Nhằm mục đích củng cố kiến thức bài học và đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ thông qua 4 kỹ năng chính: Reading, Listening, Speaking và Writing. HOC247 mời các em tham khảo bài ôn tập cuối cùng nằm trong nội dung Unit 1 Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo: Review Unit 1. Chúc các em ôn tập và thực hành tốt nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Review Unit 1 lớp 11 Reading
Read the text about staying young. Match the headings (A-G) with the paragraphs (1-5). There are two extra headings.
(Đọc văn bản về việc luôn giữ sự trẻ trung. Nối các tiêu đề (A-G) với các đoạn văn (1-5). Có hai tiêu đề bị dư.)
1 _______ As people grow older, they often think back to the days of their youth. They remember the great friends of those days, great times together, and how bright the future looked. Of course, not everything was perfect - but it can look that way as we get older. And this can make people feel pessimistic and bitter. 2_______It doesn't need to be that way. There are many secrets to staying young in spirit well into old age. Why put up with feeling miserable when you can be enthusiastic instead? Here are some tips to keep you young at heart as you grow older. 3_______Relationships are extremely important. Family gives you comfort and support, and catching up with old friends can help older people to feel young. Making new friends is important, too but make sure they are optimistic, enthusiastic people. 4_______Bad things happen to all of us. We split up with a boyfriend or girlfriend, and later we may have to do a boring job for years. But don't think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life. 5. _______Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions - and be grateful that you can enjoy them. Thank your loved ones daily for sharing your life, too. When you see the pleasure on their faces, you will never feel old - even in your eighties! |
A. The importance of people in your life
(Tầm quan trọng của mọi người trong cuộc sống của bạn)
B. Ageing can be a positive experience
(Lão hóa có thể là một trải nghiệm tích cực)
C. You can choose to stay young
(Bạn có thể chọn trẻ trung)
D. Appreciate the things and people in your life
(Đánh giá cao nhiều điều và mọi người trong cuộc sống của bạn)
E. Looking back can make old people feel bad
(Nhìn lại có thể khiến người già cảm thấy tồi tệ)
F. Getting over the negatives and moving on
(Vượt qua những điều tiêu cực và tiếp tục)
G. Even pessimists can have friends
(Ngay cả những người bi quan cũng có thể có bạn bè)
Tạm dịch:
1 _______ Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ. Họ nhớ những người bạn tuyệt vời của những ngày đó, những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau và tương lai tươi sáng như thế nào. Tất nhiên, không phải mọi thứ đều hoàn hảo - nhưng nó có thể nhìn như cách mà chúng ta già đi. Và điều này có thể khiến mọi người cảm thấy bi quan và cay đắng.
2_______Không cần phải như vậy đâu. Có rất nhiều bí quyết để giữ được tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già. Tại sao phải chịu đựng cảm giác đau khổ khi thay vào đó bạn có thể sống hết mình? Dưới đây là một số mẹo giúp bạn luôn giữ được sức trẻ khi về già.
3_______Mối quan hệ là vô cùng quan trọng. Gia đình mang đến cho bạn sự an ủi và hỗ trợ, đồng thời gặp gỡ những người bạn cũ có thể giúp người lớn tuổi cảm thấy trẻ trung. Kết bạn mới cũng rất quan trọng nhưng hãy chắc chắn rằng họ là những người lạc quan, nhiệt tình.
4_______Những điều tồi tệ xảy ra với tất cả chúng ta. Chúng ta chia tay với bạn trai hay bạn gái, và sau này chúng ta có thể phải làm một công việc nhàm chán trong nhiều năm. Nhưng đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối mặt với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.
5. _______Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc đồ vật của bản thân mà mình yêu thích - và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng. Cảm ơn những người thân yêu của bạn hàng ngày vì đã chia sẻ cuộc sống của bạn. Khi bạn nhìn thấy niềm vui trên khuôn mặt của họ, bạn sẽ không bao giờ cảm thấy già đi - ngay cả khi bạn đã ngoài tám mươi!
Guide to answer
1. E
Thông tin: As people grow older, they often think back to the days of their youth...And this can make people feel pessimistic and bitter.
(Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ…Và điều này có thể khiến người ta cảm thấy bi quan và cay đắng.)
2. C
Thông tin: There are many secrets to staying young in spirit well into old age.
(Có nhiều bí quyết để giữ tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già.)
3. A
Thông tin: Relationships are extremely important.
(Các mối quan hệ là vô cùng quan trọng.)
4. F
Thông tin: don't think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.
(đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.)
5. D
Thông tin: Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions - and be grateful that you can enjoy them.
(Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích - và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng.)
1.2. Review Unit 1 lớp 11 Listening
Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)?
(Hãy nghe hai bạn trẻ nói về lịch sử gia đình của họ. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1. Lila has no memory of moving to the UK.
(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)
2. Lila's mother made the decision to move to the UK.
(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)
3. Most of Tim's family came to the UK from Norway.
(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)
4. Tim's father grew up in the countryside.
(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)
5. Tim admires his father's achievements.
(Tim ngưỡng mộ thành tích của cha mình.)
Guide to answer
Đang cập nhật
1.3. Review Unit 1 lớp 11 Speaking
Work in pairs. Imagine the following situation. Your friend from another town is coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Give him/her some advice. Discuss the following points:
(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng tình huống sau đây. Bạn của bạn từ một thị trấn khác sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Hãy cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các điểm sau)
Swap roles and repeat the Speaking activity.
(Đổi vai và lặp lại hoạt động Nói.)
Guide to answer
A: As we planned before, I am coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Can you give me some advice? What should I pack for the visit?
B: I think you should bring some tea or coffee for my parents because they really like drinking them in the morning.
A: I know. What activity can we do together in the summer in your hometown?
B: Well, you know, my hometown is famous for Vung Tau beach. I will take you there to enjoy the sea and take beautiful pictures when the sun sets.
A: That’s wonderful! What do I have to pay attention to when I stay with your family?
B: Don’t worry. My parents are very hospitable and friendly. The only thing you have to mind is not to be too lazy or impolite. They don’t like that.
A: Sure! Does your hometown have any sports clubs for students this summer?
B: Yes, there is a badminton competition organized by my province this summer. We can take part in practice and improve our health.
Tạm dịch:
A: Như chúng ta đã lên kế hoạch từ trước, tôi sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên? Tôi nên đóng gói những gì cho chuyến thăm?
B: Tôi nghĩ bạn nên mang một ít trà hoặc cà phê cho bố mẹ tôi vì họ rất thích uống chúng vào buổi sáng.
A: Tôi biết rồi. Hoạt động nào chúng ta có thể làm cùng nhau vào mùa hè ở quê hương của bạn?
B: À, bạn biết đấy, quê tôi nổi tiếng với bãi biển Vũng Tàu. Tôi sẽ đưa bạn đến đó để ngắm cảnh và chụp những bức ảnh đẹp khi mặt trời lặn.
A: Điều đó thật tuyệt vời! Tôi phải lưu ý điều gì khi ở cùng gia đình bạn?
B: Đừng lo lắng. Bố mẹ tôi rất hiếu khách và thân thiện. Điều duy nhất bạn phải để tâm là đừng quá lười biếng hay bất lịch sự. Họ không thích điều đó.
A: Chắc chắn rồi! Quê hương của bạn có câu lạc bộ thể thao nào cho học sinh trong mùa hè này không?
B: À có một cuộc thi cầu lông do tỉnh của tôi tổ chức vào mùa hè này. Chúng ta có thể tham gia để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
1.4. Review Unit 1 lớp 11 Writing
You have seen this advertisement on a website. Write a message (70-80 words) in reply and provide the information Peter asks for. Include a request for information in your message.
(Bạn đã thấy quảng cáo này trên một trang web. Viết một tin nhắn (70-80 từ) để trả lời và cung cấp thông tin mà Peter yêu cầu. Bao gồm một yêu cầu thông tin trong tin nhắn của bạn.)
Find a penfriend |
Hello! I'm Peter. I'm sixteen years old and I live in London. I'm keen on chatting with teenagers around the world using Zalo, Whatsapp or Skype. Please send me a message about yourself and your hobbies. I'm waiting to hear from you! |
Tạm dịch:
Tìm một người bạn qua thư |
Xin chào! Tôi là Peter. Tôi mười sáu tuổi và tôi sống ở London. Tôi rất thích trò chuyện với thanh thiếu niên trên khắp thế giới bằng Zalo, Whatsapp hoặc Skype. Xin vui lòng gửi cho tôi một tin nhắn về bản thân và sở thích của bạn. Tôi đang đợi tin từ bạn! |
Guide to answer
Hi! My name is Bao and I come from Vietnam. I have been living in Ho Chi Minh city in Vietnam for more than 20 years. I live here with four members in my family. I like reading and traveling. I also like talking to everyone in the world, too. I really love London because it's a beautiful place but I have never had a chance to visit there before. Would you mind telling me about the weather and people in London? I'm so excited to know.
Tạm dịch:
Chào! Tôi tên là Bảo và tôi đến từ Việt Nam. Tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam hơn 20 năm. Tôi sống ở đây với bốn thành viên trong gia đình tôi. Tôi thích đọc sách và đi du lịch. Tôi cũng thích nói chuyện với mọi người trên thế giới. Tôi thực sự yêu London bởi vì đó là một nơi tuyệt đẹp nhưng tôi chưa bao giờ có cơ hội đến thăm nơi đó trước đây. Bạn có phiền kể cho tôi nghe về thời tiết và con người ở London không? Tôi rất vui mừng được biết.
Bài tập minh họa
Reading comprehension on Online Dating and decide if the statements are true (T) or false (F).
It has long been seen as a less romantic way of meeting Mr Right. But finding love over the internet is a good way of meeting a marriage partner, research has showed. It found that one in five of those who have used dating sites to find their perfect partner have gone on to marry someone they met over the web.
The study, by consumer group Which?, also revealed that more than half of the 1,504 people questioned had been on a date with someone they met in cyberspace. Sixty-two per cent agreed that it was easier to meet someone on a dating site than in other ways, such as in a pub or club, or through friends. At the same time, the under 35s were more likely to know someone who had been on a date or had a long-term relationship with someone they met through online dating.
Jess Ross, editor of which.co.uk, said: 'Online dating is revolutionising the way people meet each other. Switching the computer on could be the first step to success!
According to industry surveys, more than 22 million people visited dating websites in 2007, and more than two million Britons are signed up to singles sites.
Of the 147 couples who took part in the study, 61 per cent said their relationships had high levels of these three components. The researchers also found that men were more likely to find true love on the internet than women.
Dr Jeff Gavin, who led the team, said: “To date, there has been no systematic study of love in the context of relationships formed via online dating sites. “But with the popularity of online dating, it is imperative we understand the factors that influence satisfaction in relationships formed in this way."
Charlotte Harper, of Match.com, said: 'We were thrilled to find so many of our former members have found love. 'It supports our belief that the internet does in fact encourage old-fashioned courtship.
Statements |
(T) |
(F) |
1. Online dating is seen as modern romance. |
|
|
2. Research has shown that online dating is not a good way of meeting people. |
|
|
3. Most people who took part in the survey said it is easier to meet people online than elsewhere. |
|
|
4. Jess Ross thinks online dating is changing the way people meet each other. |
|
|
5. Less than 20 million people visited dating websites in 2007. |
|
|
6. Women are more likely to find their ideal partner online than men. |
|
|
7. Many members of match.com have found love. |
|
|
Hướng dẫn giải
Statements |
(T) |
(F) |
1. Online dating is seen as modern romance. |
|
x |
2. Research has shown that online dating is not a good way of meeting people. |
|
x |
3. Most people who took part in the survey said it is easier to meet people online than elsewhere. |
x |
|
4. Jess Ross thinks online dating is changing the way people meet each other. |
x |
|
5. Less than 20 million people visited dating websites in 2007. |
|
x |
6. Women are more likely to find their ideal partner online than men. |
|
x |
7. Many members of match.com have found love. |
x |
|
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:
- Vocabulary: Ages and stages
- Word Skills: Phrasal verbs
- Grammar: Past tense contrast, used to
- Listening: Family tensions
- Reading: Adolescence
- Speaking: Role-play
- Writing: A message
- Culture: Ethnic groups in Viet Nam
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 – Review
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 – Review chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Review Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247