Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 448228
Đâu là chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
- A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
- B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
- C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
- D. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 448229
Hội chứng Sheeshan là gì?
- A. U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử
- B. Tuyến yên bị nhiễm vi rút
- C. Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn
- D. Là bệnh ác tính của tuyến yên
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 448231
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào?
- A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng
- B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm
- C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng
- D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 448232
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
- A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
- B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
- C. Do độ pH của máu giảm
- D. Do nồng độ glucozo trong máu giảm
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 448233
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào?
- A. Tuyến ruột và tuyến tụy
- B. Các hệ đệm
- C. Phổi và thận
- D. Gan và thận
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 448235
Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
- A. Gan
- B. Ruột
- C. Thận
- D. Phổi
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 448236
Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hoà tan trong máu, ngoại trừ chất nào?
- A. CO2
- B. Creatinine
- C. Glucose
- D. NH3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 448238
Lượng dịch trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?
- A. 65 %
- B. 76 %
- C. 56 %
- D. 67 %
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 448240
Cho các thành phần sau đây:
(1) Quản cầu thận.
(2) Ống góp.
(3) Ống lượn gần.
(4) Quai Henle.
(5) Ống lượn xa.
(6) Niệu quản.
(7) Niệu đạo.
Có bao nhiêu thành phần cấu tạo nên một nephron?
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 448242
Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về cân bằng nội môi?
(1) Cân bằng nội môi có tính chất cân bằng động.
(2) Điều hoà cân bằng nội môi chính là cân bằng áp suất thẩm thấu của tế bào.
(3) Cân bằng nội môi đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào trong cơ thể.
(4) Cân bằng nội môi gồm cân bằng hàm lượng nước; nồng độ các chất như glucose, các ion, amino acid, muối khoáng,...
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4