Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 253105
Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
- A. 20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075
- B. 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075
- C. 30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075
- D. 14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 253106
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\) là:
- A. \(\dfrac{3}{4}\)
- B. \(\dfrac{{100}}{{100}}\)
- C. \(\dfrac{{11}}{{12}}\)
- D. \(\dfrac{5}{3}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 253107
Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
- A. 4700
- B. 61 059
- C. 50 280
- D. 6915
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 253108
Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:
- A. 5730
- B. 573
- C. 5703
- D. 570003
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 253109
Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
- A. 108cm2
- B. 216cm2
- C. 243cm2
- D. 486cm2
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 253110
Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
- A. 1080 học sinh
- B. 1020 học sinh
- C. 980 học sinh
- D. 2025 học sinh
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 253111
Tính: \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)
- A. \(\dfrac{{11}}{{13}}\)
- B. \(\dfrac{{11}}{{15}}\)
- C. \(\dfrac{{7}}{{15}}\)
- D. \(\dfrac{{11}}{{17}}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 253112
Tính: \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\)
- A. \(\dfrac{11}{{8}}\)
- B. \(\dfrac{8}{{11}}\)
- C. \(\dfrac{8}{{13}}\)
- D. \(\dfrac{13}{{8}}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 253113
Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\)
- A. \(x = \dfrac{1}{7}\)
- B. \(x = \dfrac{1}{4}\)
- C. \(x = \dfrac{1}{5}\)
- D. \(x = \dfrac{1}{6}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 253114
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\)
- A. \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
- B. \(x = \dfrac{{14}}{{15}}\)
- C. \(x = \dfrac{{13}}{{15}}\)
- D. \(x = \dfrac{{15}}{{13}}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 253115
Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
- A. Kho A: 154 tấn Kho B: 96 tấn
- B. Kho A: 144 tấn Kho B: 96 tấn
- C. Kho A: 144 tấn Kho B: 95 tấn
- D. Kho A: 134 tấn Kho B: 86 tấn
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 253116
Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
- A. 1250
- B. 2370
- C. 4725
- D. 3960
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 253117
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
- A. 300 300dm2
- B. 30300dm2
- C. 3300dm2
- D. 3003dm2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 253118
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:
- A. \(\dfrac{{20}}{{18}}\)
- B. \(\dfrac{{20}}{{24}}\)
- C. \(\dfrac{{24}}{{20}}\)
- D. \(\dfrac{{18}}{{20}}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 253119
Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?
- A. 20m
- B. 30m
- C. 36m
- D. 40m
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 253120
Tìm \(\dfrac{2}{5}\) của 140kg.
- A. 56kg
- B. 58kg
- C. 60kg
- D. 62kg
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 253121
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
- A. 500cm
- B. 1000cm
- C. 10 000cm
- D. 700cm
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 253122
Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\)
- A. \(\dfrac{3}{7}\)
- B. \(\dfrac{7}{3}\)
- C. \(\dfrac{5}{7}\)
- D. \(\dfrac{7}{5}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 253123
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\)
- A. \(\dfrac{1}{5}\)
- B. \(\dfrac{1}{7}\)
- C. \(\dfrac{1}{3}\)
- D. \(\dfrac{1}{6}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 253124
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\dfrac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.
- A. 4335 m2
- B. 4235 m2
- C. 4135 m2
- D. 4435 m2