Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 131787
Đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp ở buổi đầu thời cận đại là
-
A.
La Phông-ten.
-
B.
Mô-li-e.
-
C.
Coóc-nây.
- D. Sếch-xpia.
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 131788
Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX?
-
A.
Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
-
B.
Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
-
C.
Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành phát triển nhanh.
- D. Giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 131789
Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
-
A.
Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
-
B.
Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
-
C.
Là thuộc địa của các nước phương Tây.
- D. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 131790
Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?
-
A.
Tất cả đều là thuộc địa của các nước phương Tây.
-
B.
Phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.
-
C.
Hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
- D. Là các quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 131791
Tác phẩm nào của nhà văn Lép Tôn-xtôi được đánh giá là “bản hùng ca của nhân dân Nga chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Na-pô-lê-ông Bô-na-pác” và là một trong những tác phẩm văn học được yêu thích nhất mọi thời đại?
-
A.
“An-na Ka-rê-ni-na”.
-
B.
“Phục sinh”
-
C.
“Thời thơ ấu”.
- D. “Chiến tranh và hòa bình”.
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 131792
Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?
-
A.
Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
-
B.
Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
-
C.
Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
- D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 131793
Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội là
-
A.
chưa coi trọng nhiệm giai cấp.
-
B.
chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.
-
C.
chưa đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.
- D. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 131794
Hạn chế nào của cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa chi phối đến đặc điểm của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
-
A.
Chưa thiết lập được nền thống trị của giai cấp tư sản.
-
B.
Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
-
C.
Chưa xóa bỏ được những hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc.
- D. Nhiều tàn dư của chế độ phong kiến vẫn được bảo lưu.
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 131795
Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất phi nghĩa vì
-
A.
gây ra nhiều thảm họa cho nhân loại, gây thiệt hại lớn về kinh tế.
-
B.
chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
-
C.
đó là chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường, thuộc địa.
- D. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 131796
Cách mạng Tân Hợi (1911) của nhân dân Trung Quốc mang tính chất của một cuộc
-
A.
cách mạng dân chủ tư sản.
-
B.
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
C.
cách mạng tư sản kiểu mới.
- D. đấu tranh giải phóng dân tộc.
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 131797
Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?
-
A.
Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.”
-
B.
Thực hiện chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
- C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia vào tổ chức Liên Mĩ.
- D. Thực hiện chính sách “Cam kết và mở rộng
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 131798
Cho các dữ kiện sau:
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay (tháng 6/1908)
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài “Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ.
-
A.
2, 4, 1, 3.
-
B.
1, 2, 4, 3.
-
C.
2, 1, 4, 3.
- D. 2, 4, 3, 1.
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 131799
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
-
A.
Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
-
B.
Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.
-
C.
Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
- D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 131800
Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích
-
A.
biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
-
B.
khống chế và biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
-
C.
hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển kinh tế.
- D. tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 131801
Trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
-
A.
Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
-
B.
Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.
-
C.
Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
- D. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 131802
Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
-
A.
cách mạng dân chủ tư sản lần hai ở Nga (tháng 2/1917) giành thắng lợi.
-
B.
cách mạng tháng 11/1918 ở Đức giành thắng lợi.
-
C.
Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
- D. phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước châu Âu, châu Á.
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 131803
Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
-
A.
Các phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
-
B.
Các phong trào diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết với nhau.
-
C.
Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
- D. Các nước thực dân phương Tây có lực lượng quân đội hùng hậu.
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 131804
Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là
-
A.
giáo dục.
-
B.
quân sự.
-
C.
kinh tế.
- D. chính trị.
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 131805
Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
-
A.
khởi nghĩa của A-cha Xoa.
-
B.
khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
-
C.
khởi nghĩa của Pu-côm-pô.
- D. khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 131806
Mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị khi tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ là gì?
-
A.
Đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển giàu mạnh.
-
B.
Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
-
C.
Giúp Nhật Bản thoát khỏi sự lệ thuộc vào phương Tây.
- D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 131807
Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) vì
-
A.
nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
-
B.
Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
-
C.
Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
- D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 131808
Sự kiện đánh dấu cao trào cách mạng 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ phát triển đến đỉnh cao là
-
A.
cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908.
-
B.
phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
-
C.
cuộc biểu tình của 10 vạn người Ấn Độ tại bờ sông Hằng năm 1905.
- D. cuộc đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1905.
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 131809
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
-
A.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
-
B.
Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
-
C.
Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.
- D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 131810
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để
-
A.
bành trướng thế lực ở châu Phi.
-
B.
tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.
-
C.
gia tăng ảnh hưởng ở châu Âu.
- D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 131811
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
-
A.
giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
-
B.
giai cấp tư sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
-
C.
giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
- D. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 131812
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì?
-
A.
Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
-
B.
Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân tham gia đấu tranh.
-
C.
Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
- D. Thực dân Anh có lực lượng quân đội mạnh, vũ khí hiện đại.
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 131813
Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
-
A.
Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
-
B.
Chiến thắng Véc-đoong của quân dân Pháp.
-
C.
Mĩ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
- D. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 thành công.
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 131814
Quốc gia nào ở châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây?
-
A.
Êtiôpia, Môdămbích.
-
B.
Êtiôpia, Libêria.
-
C.
Môdămbích, Ănggôla.
- D. Tây Nam Phi và Angiêri.
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 131815
Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời
-
A.
vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
-
B.
vua Ra-ma V và Ra-ma VI.
-
C.
vua Ra-ma I và Ra-ma II.
- D. vua Ra-ma II và Ra-ma III.
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 131816
Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào
-
A.
cuối thế kỉ XVIII.
-
B.
đầu thế kỉ XIX.
-
C.
cuối thế kỉ XIX.
- D. đầu thế kỉ XX.
-
A.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 131817
Vào cuối thế kỉ XIX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
-
A.
Anh.
-
B.
Mĩ.
-
C.
Hà Lan.
- D. Pháp.
-
A.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 131818
Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
-
A.
“Sông Đông êm đềm”.
-
B.
“Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ”.
-
C.
“Chiến tranh và hòa bình”.
- D. “Chuông nguyện hồn ai”.
-
A.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 131819
Đảng Quốc đại là chính đảng của
-
A.
giai cấp vô sản Ấn Độ.
-
B.
giai cấp tư sản Ấn Độ.
-
C.
giai cấp nông dân Ấn Độ.
- D. tầng lớp quý tộc phong kiến Ấn Độ.
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 131820
Ở Nhật Bản, cuộc Duy tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
-
A.
Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
-
B.
Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao.
-
C.
Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
- D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
-
A.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 131821
Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
-
A.
Hà Lan.
-
B.
Đức.
-
C.
Pháp.
- D. Anh.
-
A.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 131822
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
-
A.
Việt Nam.
-
B.
Lào.
-
C.
Xiêm.
- D. Miến Điện.
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 131823
Tác phẩm “Thơ Dâng” của Ra-bin-đra-nát Ta-go đoạt giải Nôben văn học vào năm nào?
-
A.
1931.
-
B.
1922.
-
C.
1936.
- D. 1913.
-
A.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 131824
Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là gì?
-
A.
“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.
-
B.
“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
-
C.
“Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.
- D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.
-
A.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 131825
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851 - 1864) là
-
A.
Tăng Quốc Phiên.
-
B.
Tả Tôn Đường.
-
C.
Hồng Tú Toàn.
- D. Lý Hồng Chương.
-
A.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 131826
Cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản được tiến hành từ năm
-
A.
1868.
-
B.
1889.
-
C.
1886.
- D. 1898.
-
A.