Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 118393
Số đối của \( - \frac{6}{{11}}\)
- A. \( - \frac{6}{{11}}\)
- B. \(\frac{6}{{11}}\)
- C. \( - \frac{11}{{6}}\)
- D. \(\frac{11}{{6}}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 118394
Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 4}}{9}\) là:
- A. \(\frac{4}{9}\)
- B. \(\frac{9}{{ - 4}}\)
- C. \(\frac{{ - 4}}{9}\)
- D. \(\frac{9}{4}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 118395
Hỗn số \(2\frac{1}{6}\) viết dưới dạng phân số là:
- A. \(\frac{{11}}{6}\)
- B. \( - \frac{{13}}{6}\)
- C. \(\frac{{13}}{6}\)
- D. \(\frac{8}{6}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 118396
Rút gọn phân số \(\frac{{ - 16}}{{64}}\) đến tối giản là:
- A. \(\frac{1}{4}\)
- B. \(\frac{-4}{16}\)
- C. \(\frac{-2}{8}\)
- D. \(\frac{-1}{4}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 118397
Rút gọn phân số \(\frac{{80.5 - 80.2}}{{160}}\) bằng
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. \(\frac{3}{2}\)
- C. \(\frac{5}{2}\)
- D. \(\frac{-3}{2}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 118400
80 phút bằng
- A. \(\frac{1}{2}\) giờ
- B. \(\frac{4}{3}\) giờ
- C. \(\frac{1}{4}\) giờ
- D. \(\frac{3}{4}\) giờ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 118403
Hai phân số bằng nhau là:
- A. \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3}\)
- B. \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{2}\)
- C. \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{4}\)
- D. \(\frac{1}{2} = \frac{{ 2}}{4}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 118405
Số \(\frac{{ - 73}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:
- A. -0,73
- B. -0,073
- C. 0,-73
- D. -7,3
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 118407
Số thập phân 3,7 viết dưới dạng kí hiệu phần trăm là:
- A. 37%
- B. 3,7%
- C. 0,37%
- D. 370%
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 118409
Kết quả của phép tính: \(\frac{5}{9} + \frac{1}{9}\) là:
- A. \(\frac{6}{{18}}\)
- B. \(\frac{3}{{9}}\)
- C. \(\frac{2}{{3}}\)
- D. \(\frac{5}{{9}}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 118411
Kết quả phép tính \(6\frac{2}{3} - 4\frac{2}{3}\) là :
- A. 2
- B. 10
- C. \(2\frac{4}{3}\)
- D. \(\frac{4}{3}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 118412
Kết quả của phép tính: \(\frac{1}{{12}} + \frac{3}{4} - \frac{5}{8}\) là:
- A. \(\frac{6}{{24}}\)
- B. \(\frac{5}{{12}}\)
- C. \(\frac{-5}{{24}}\)
- D. \(\frac{5}{{24}}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 118413
Kết quả của phép tính: \(\frac{5}{6} \cdot 10\frac{3}{4} - \frac{5}{6} \cdot 16\frac{3}{4}\) là:
- A. 5
- B. -6
- C. -5
- D. -7
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 118414
Kết quả của phép tính: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}\) là:
- A. \(\frac{3}{8}\)
- B. \(\frac{3}{9}\)
- C. \(\frac{8}{3}\)
- D. \(\frac{3}{10}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 118415
Cho \(\frac{x}{{12}}\,\, = \,\,\frac{{ - 3}}{4}\). Giá trị của x là:
- A. 9
- B. 16
- C. -16
- D. -9
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 118416
Cho \(\frac{{ - 4}}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{16}}{x}\). Giá trị của x là:
- A. -25
- B. -20
- C. 25
- D. -2
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 118417
Cho \(\,{\rm{ }}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8} \cdot \frac{4}{5}\). Giá trị của x là:
- A. \(\frac{3}{5}\)
- B. \(\frac{-4}{5}\)
- C. \(\frac{4}{5}\)
- D. \(\frac{2}{5}\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 118418
Cho \(\,{\rm{ }}\frac{6}{7} \cdot x = \frac{{ - 11}}{7}\). Giá trị của x là:
- A. \(\frac{{11}}{7}\)
- B. \(\frac{{-11}}{7}\)
- C. \(\frac{{-11}}{6}\)
- D. \(\frac{{11}}{6}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 118419
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là \(6\frac{2}{5}\) m. Chiều rộng kém chiều dài \(1\frac{2}{5}m\). Diện tích mảnh đất đó là:
- A. 8
- B. \(7\frac{2}{5}\)
- C. 32
- D. 5
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 118420
Tổng S = \(\frac{3}{{5.7}} + \frac{3}{{7.9}} + .............. + \frac{3}{{59.61}}\) có giá trị là:
- A. \(\frac{{86}}{{307}}\)
- B. \(\frac{{85}}{{306}}\)
- C. \(\frac{{84}}{{305}}\)
- D. \(\frac{{83}}{{305}}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 118421
Để nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- A. Nhân tử với tử và giữ nguyên mẫu
- B. Nhân tử với tử và mẫu với mẫu
- C. Nhân mẫu với mẫu và giữ nguyên tử
- D. Nhân tử của phân số nguyên với mẫu của phân số kia
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 118422
Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là:
- A. 5%
- B. 10%
- C. 50%
- D. 60%
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 118423
Số -1,023 là
- A. Số thập phân
- B. Phân số
- C. Số tự nhiên
- D. Cả A,B,C đều sai
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 118424
Kết quả rút gọn phân số \(\frac{{ - 10}}{{50}}\) đến tối giàn là:
- A. \(\frac{{ - 1}}{{5}}\)
- B. \(\frac{{ 2}}{{10}}\)
- C. \(\frac{{ 1}}{{5}}\)
- D. \(\frac{{ 2}}{{5}}\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 118425
Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{6}{9}\) thì x bằng ?
- A. 1
- B. 2
- C. -1
- D. -2
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 118426
Điều kiện để \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) là
- A. a.c = b.d
- B. c.b = a.d
- C. a.b = c.d
- D. a.a = b.d
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 118427
Chọn câu đúng
- A. \(\frac{4}{{13}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{{26}}\)
- B. \(\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}\)
- C. \(\frac{{17}}{{20}} - \frac{1}{5} = \frac{{13}}{{20}}\)
- D. \(\frac{5}{{15}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{5}\)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 118428
Tìm số nguyên x biết \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{9}.\frac{9}{{14}}\)
- A. x ∈ {-4; -3; -2; -1}
- B. x ∈ {-3; -2; -1}
- C. x ∈ {-3; -2}
- D. x ∈ {-3; -2; -1; 0}
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 118429
Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?
- A. 25%
- B. 35%
- C. 20%
- D. 40%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 118430
Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km
- A. 75km
- B. 48km
- C. 70km
- D. 80km
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 118431
Phân số bằng phân số \(\frac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là sô dương , có ba chữ số là phân số nào ?
- A. \(\frac{{151}}{{201}}\)
- B. \(\frac{{602}}{{806}}\)
- C. \(\frac{{11}}{{201}}\)
- D. \(\frac{{901}}{{1209}}\)
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 118432
Các phân số \(\frac{{69}}{{1000}};8\frac{{77}}{{100}};\frac{{34567}}{{{{10}^4}}}\) được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
- A. 0,69; 0,877; 3,4567
- B. 0,69; 8,77; 3,4567
- C. 0,069; 0,877; 3,4567
- D. 0,069; 8,77; 3,4567
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 118433
Lúc 6 giờ 50 phút Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
- A. 12km
- B. 14km
- C. 16km
- D. 18km
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 118434
Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
- A. 30 cái kẹo
- B. 36 cái kẹo
- C. 40 cái kẹo
- D. 18 cái kẹo
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 118435
Viết phân số \(\frac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được
- A. 0,131
- B. 0,1331
- C. 1,31
- D. 0,0131
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 118436
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
- A. \(\frac{2}{5}\)
- B. \(\frac{1}{4}\)
- C. \(\frac{5}{2}\)
- D. \(\frac{1}{5}\)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 118437
Biết \(\frac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
- A. 12 học sinh giỏi
- B. 15 học sinh giỏi
- C. 14 học sinh giỏi
- D. 20 học sinh giỏi
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 118438
Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng \(\frac{4}{7}\) đoạn đường đó dài 40km
- A. 75km
- B. 48km
- C. 80km
- D. 70km
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 118439
\(\frac{2}{5}\) của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?
- A. 120
- B. 150
- C. 170
- D. 210
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 118440
Tìm các giá trị nguyên của n để phân số \(A = \frac{{3n + 2}}{{n - 1}}\) có giá trị là số nguyên
- A. n \( \in \) {0; 2; 6}
- B. n \( \in \) {-4; 2; 6}
- C. n \( \in \) {-4; 0; 2; 6}
- D. n\( \in \) {-4; 0; 2; 6; 8}