YOMEDIA
NONE

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật


Thế nào sinh trưởng? Phát triển là gì? Sinh trưởng và phát triển có mối liên hệ như thế nào? Hãy cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung của Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trong chương trình Sinh học 11 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1.1.1. Khái niệm

- Sinh trưởng là quá trình gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể sinh vật.

- Phát triển là quá trình biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể diễn ra trong quá trình sống của sinh vật.

- Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật thay đổi theo từng loài, từng giai đoạn và điều kiện sống của chúng.

- Phát triển cơ thể biểu hiện ở ba quá trình có liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái.

Sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa

Hình 1. Sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa

1.1.2. Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

- Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật là sự gia tăng số lượng, kích thước và khối lượng tế bào dẫn đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể. 

- Dấu hiệu đặc trưng của phát triển ở sinh vật là sự phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể theo đặc điểm di truyền của loài do sự hình thành các mô, cơ quan mới của cơ thể; kèm theo sự xuất hiện các chức năng sinh lí tương ứng. 

1.1.3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển

- Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, là hai mặt của quá trình sống ở sinh vật.

+ Sinh trưởng là điều kiện cần thiết để phát triển. 

+ Phát triển có tác động làm thay đổi mức độ của sự sinh trưởng. 

- Sinh trưởng và phát triển thường biểu hiện đan xen và khó tách biệt.

1.2. Vòng đời và tuổi thọ của sinh vật

1.2.1. Khái niệm vòng đời và tuổi thọ

- Vòng đời hay chu kì sống của sinh vật là quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay đổi mà một cá thể sinh vật phải trải qua, bắt đầu từ khi được sinh ra, lớn lên, trưởng thành, sinh sản, rồi chết. 

- Tuổi thọ dùng để chỉ thời gian sinh tồn của sinh vật, được tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết đi. Giới hạn tuổi thọ của loài được xác định bởi đặc điểm di truyền.

Vòng đời của sinh vật

Hình 2. Vòng đời của sinh vật

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người

- Yếu tố bên trong: 

+ Yếu tố di truyền có tác động đến tuổi thọ của con người

+ Khoảng 25 % tuổi thọ do di truyền quyết định. 

→ Do vậy, tuổi thọ của con người liên quan mật thiết đến gene, tầm vóc, thể trạng, bệnh tật có thể di truyền qua gene.

- Yếu tố bên ngoài:

+ Môi trường sống: Người sống ở vùng không bị ô nhiễm, ít bệnh tật có tuổi thọ cao.

+ Chế độ ăn uống: Người được ăn uống đầy đủ, khoa học, giúp cơ thể khoẻ mạnh làm tăng tuổi thọ.

+ Chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lí, lối sống lành mạnh, thái độ sống tích cực, thường xuyên tập luyện thể dục thể thao, ... giúp cơ thể cường tráng, khoẻ mạnh, kéo dài tuổi thọ.

+ Chế độ chăm sóc sức khoẻ, phòng chữa bệnh kịp thời, an ninh trật tự xã hội được đảm bảo,... giúp tăng cường tuổi thọ.

1.2.3. Ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn

- Đối với đời sống con người: Cần đảm bảo tốt các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng nhằm kéo dài tuổi thọ.

- Đối với vật nuôi, cây trồng: Cần nghiên cứu biện pháp, kĩ thuật nuôi trồng phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao về năng suất, chất lượng.

- Đối với sinh vật gây hại: Cần nghiên cứu chu kì sống và các đặc điểm sinh trưởng, phát triển của từng đối tượng để tìm biện pháp hạn chế tác hại ở mức thấp nhất.

Loại bỏ các vật dụng chứa nước để tránh muỗi sinh sản

Hình 3. Loại bỏ các vật dụng chứa nước để tránh muỗi sinh sản

- Sinh trưởng là quá trình gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể sinh vật do sự gia tăng số lượng, kích thước, khối lượng của tế bào, mô, cơ quan.

- Phát triển là quá trình biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể diễn ra trong quá trình sống của sinh vật.

- Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật như: tăng kích thước và khối lượng cơ thể; phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể kèm theo sự thay đổi các chức năng sinh lí tương ứng.

- Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển và ngược lại phát triển là điều kiện thúc đẩy sinh trưởng.

- Vòng đời (hay chu kì sống) của sinh vật là quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay đổi mà một cá thể sinh vật phải trải qua, bắt đầu từ khi được sinh ra, lớn lên, trưởng thành, sinh sản, rồi chết.

- Tuổi thọ dùng để chỉ thời gian sinh tồn của sinh vật, được tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người bao gồm các yếu tố bên trong (di truyền) và yếu tố bên ngoài (môi trường, xã hội).

- Nghiên cứu chu kì sống và tuổi thọ để ứng dụng nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi và trồng trọt, hạn chế sinh vật gây hại, kéo dài tuổi thọ cho con người.

Bài tập minh họa

Bài 1: Nêu khái niệm của sinh trưởng và phát triển?

 

Hướng dẫn giải

- Sinh trưởng là quá trình gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể sinh vật do sự gia tăng số lượng, kích thước, khối lượng của tế bào, mô, cơ quan.

- Phát triển là quá trình biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể diễn ra trong quá trình sống của sinh vật.

 

Bài 2: Qúa trình sinh trưởng và phát triển có những dấu hiệu đặc trưng nào?

 

Hướng dẫn giải

Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật như: tăng kích thước và khối lượng cơ thể; phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể kèm theo sự thay đổi các chức năng sinh lí tương ứng.

Luyện tập Bài 19 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật và trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người và ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.

3.1. Trắc nghiệm Bài 19 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 19 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 128 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 1 trang 128 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 2 trang 129 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Luyện tập trang 129 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 3 trang 130 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 4 trang 130 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 5 trang 131 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Vận dụng trang 131 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Bài 19 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON