YOMEDIA
NONE

give the theory of present tense with future meaning?

Viết cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết PRESENT TENCE WITH FUTURE MEANING

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

    • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
    • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

    Cách dùng thì hiện tại đơn

    • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
    • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
    • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
    • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
    • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

    Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

    • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
    • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
    • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

    Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

    • When + thì quá khứ đơn (simple past)
    • When + hành động thứ nhất

    4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

    Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

    5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

    Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

    • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
    • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

    6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

    Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

    Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

    S + had + been + V_ing + O

    Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

    Cách dùng thì tương lai đơn:

    • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

    10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

    Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

    Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

    • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
    • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

    11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

    Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

    Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

    Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

      bởi Phan Thị Đoan Hạnh 27/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • The teacher made her students_________lazy. (not be)

    09/12/2022 |   1 Trả lời

  • - Introduce your friend: where does he/she come from? When does he/she come?

    - School: teachers/ students/ facilities.

    - What do you want to cooperate with your friends to help poor students in the countryside.

    13/12/2022 |   1 Trả lời

  • 30/12/2022 |   0 Trả lời

  • 02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 26/01/2023 |   0 Trả lời

  • Living in the country has both advantages and disadvantages. There are certainly many advantages to live in the country. First, you can enjoy peace and quietness. The air in the countryside is often fresher than in the city. Second, people tend to be friendlier. They live not very far from the others; they know each other very well. If someone needs help, they are ready to help anytime. Moreover, there is less traffic, so it is safer for young children. However, there are certain disadvantages to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, particularly in the evening. Moreover, education seems to be less developed than it in the city. Therefore, the children are less accessed to the modern technology. On the whole, it is often the best for those who are retired or who have young children to live in the country. In contrast, young people who have a career are better provided in the city.

    1. What is the topic of the writing?

    2. How many advantages of living in the country mentioned?

    3. Are there any disadvantages of living in the country?

    4. Do you like to live in the city or in the countryside? Why?

    29/01/2023 |   0 Trả lời

  • 1. A: have you got a spare pen I can borrow?

    B: ...................(No/afaird). I've only got one

    2. A: Is it going to snow today?

    B: ..........(Yes/believe). It's very cold

    3. A: Is Frank coming to work today?

    B: .............(No/think).He would have been here by now

    4. A: Are you going out to dinner on your birthday?

    B: ............(Yes/expect). I usually do.

    5. Are you ready to leave?

    .............(yes/suppose). Let's go

    6. Is mary at home?

    ..... (no/suppose) no one is answering the telephone

    7. Are you going on holiday this summer?

    .........(yes/hope). I've been saving money since January

    04/02/2023 |   0 Trả lời

  • 1. She was really greatful to me for my use ful ___. (assist)

    2. ___ appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals in to the see. (enviroment)

    3. he is sure to have an accident because he drives very ___. (care)

    4. indonesia orders immediate ___ as highest alerts issued for bali colcano. (ecacuate)

    5. ___, he failed the exam. (fortunate)

    6. A thrre-___object can be measured in three different directions. (dimension)

    7. The duty of the police is the___of law and order. (maintain)

    8. Is the loch ness monster a real or___creature? (legend)

    9. The radiation leak has had a___effect on the enviroment. (disaster)

    13/02/2023 |   0 Trả lời

  • - She pays a lot of money.

    - I draw a picture.

    - Elmer entertained the guests.

    - Dennis Bergkamp scored the goal of the year.

    - Benny never understands the new teacher.

    - The students converted each sentence to passive.

    - They don't help you.

    - They wear blue shoes.

    - Tom and Max ate five hamburgers.

    - How did they steal her car?

    - Three men robbed the local bank.

    - Everyone follows the rules.

    - Does the police officer catch the thief?

     
     

    26/02/2023 |   1 Trả lời

  • 1. A flood_________ when a large amount of water covers the land.

    A. occurs B. is occurred C. is occurring D. has occurred

    2. So far, some of the storm damaged roads and bridges_________.

    A. already repaired B. had already repaired C. were already repaired D. have already been repaired

    3. Villagers ___________ before the volcano erupted.

    A. had already been evacuated B. evacuated C. has already evacuated D. evacuate

    4. By the time we found the shelter, some of us ___________ sick.

    A. become B. became C. has become D. had become

    5. The countrys ________________ language is Spanish.

    A. officially B. official C. office D. officer

    6. Grand Palace is one of the most popular tourist _________ In Thailand.

    A. attracts B. attractions C. attractive D. attracted

    7. New Zealand is __________ for its _________ beauty.

    A. known/ nature B. known/ natural C. famous/ natural D. famous/ nature

    8.The dove is a universal __________ of place.

    A. symbolizing B. symbolize C. symbolic D. symbol

    9. Have you heard the news? A powerful earthquake and following tsunami hit the island of Sulawesi, Indonesia. - _________

    A. How beautiful! B. Awesome! C. How terrible! D. No problem.

    10. Rescue workers saved a girl trapped in a collapsed school building. - _________

    A. Thats great! B. Good luck. C. How convenient! D. Oh dear!

    11. Forecasters say that the storm wont move toward the land. - _________

    A. What a pity! B. Never mind. C. Thats a relief! D. Its OK.

    12. Did you know the Amazon rainforest fires have already been controlled. - No, I didnt.

    A. What a bad day! B. How wonderful! C. How thoughtful it is! D. Well done

    21/03/2023 |   0 Trả lời

  • 29/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. A metal            B scatter          C package          D math

    2. A smell            B press             C melt               D refill

    3. A those            B clothes          C shopping        D envelope

    4. A down            B throw           C nowadays       D how

    5. A plants           B field           C trees              D newspapers

    02/04/2023 |   2 Trả lời

  • if you eat too much sweet food, youon weight
    ​ A. will be putting B. are putting C. are going to put D. will put

    01/05/2023 |   0 Trả lời

  • Use the words/ phrases given to make meningful and correct sentences. You xan add some words or make some changes 

    33 they/travel/in Vietnam/at/this/time/tomorrow?

    ................................

    34 hoa told Tom/they were/ having/a/wonderful time/Da Lat.

    ...................

    35 If/i becam/rich, I/spend/all/time/travelling

    ................

    36 If/a good mark/ got/in/your test,what/will/parents/do?

    .......................

     

    03/05/2023 |   0 Trả lời

  • Jack was careless not to recheck the contract. The project is still incomplete now.

    => It was Jack's ...

    06/05/2023 |   0 Trả lời

  •  We often buy new clothes for our children on Tet

    07/05/2023 |   0 Trả lời

  • II. Read the text. Then answer the questions (1.0 point)

    1.  

    In Scotland, the biggest celebration of the year is ‘Hogmanay’. Hogmanay is the Scottish word for New Year’s Eve. On 31st December in Edinburgh, there is an enormous firework display at the castle, and they play live music in the park. Thousands of people gather in the streets, cafes and bars. Then, at 12 o’clock, church bells ring all over the city.

    After midnight, people go ‘first footing’. This is a Scottish custom that dates back hundreds of years. First footing is visiting your neighbours after midnight on New Year’s Eve. The visitors must step into the house with their right foot first, to bring good luck. Traditionally the visitors bring three gifts: a piece of coal, a piece of ‘shortbread’ (Scottish biscuit) and a little whisky. The gifts symbolize warmth, food and happiness. If the first person who visits your home after midnight is a man with dark hair, that is particularly lucky!

    1. What does the word “Hogmanay” mean?
    2. Where do they play live music on New Year’s Eve?
    3. When do people go ‘first footing’?
    4. What do the gifts symbolise?
    5. What kind of first visitor is especially lucky?

    E. WRITING

    I. Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence (1 point)

    41. Thomas had already left his home before we arrived.
    A. After we arrived, Thomas had already left his home.

    B.  By the time Thomas left his home, we had arrived.

    C.  After Thomas had already left his home, we arrived.

    D. Thomas already left his home after we arrived.

    42. She showed her ticket to the airline agent.

    1.  Her ticket showed to the airline agent.
    2. Her ticket was shown to the airline agent.
    3.  Her ticket is shown to the airline agent.
    4. Her ticket is showed to the airline agent.

    43. The computer was expensive; however, we bought it.

    1.  Although the computer was expensive, but we bought it.
    2. Despite the expensive computer, we bought it.

    C. Despite the computer was expensive, we bought it.

    D. However the computer was expensive, we bought it.

    44. “My sister painted this picture last week,” Mary said to me.

    1. Mary told me that her sister painted this picture last week.
    2. Mary said to me that her sister had painted this picture the previous week.
    3. Mary said to me that my sister painted this picture last week.
    4. Mary told me that her sister had painted that picture the week before.

    45. Take exercise regularly and you’ll be fit and healthy.

    1.  If you take exercise regularly, you will be fit and healthy.
    2.  If you are fit and healthy, you will take exercise regulary.
    3. If you don't take exercise regularly, you'll be fit and healthy.
    4.  If you took exercise regulary, you would be fit and healthy.

    08/05/2023 |   0 Trả lời

  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    A.logical  B.hopeless C.uneasy D. transitive

    A. meaningful B. helpless C. forgetful D. waterless

    16/05/2023 |   0 Trả lời

  • VII - make questions for the underlined part in the following sentences

    1.we sometimes stay up late on Friday night.

    2. many girls do aerobics at the weekend.

    05/07/2023 |   0 Trả lời

  • 1.I/ pay /visit/ to/ him /before/ I/ went/ away/a/ hope

    2.Even/ he/ able/ do/deal/great/he/old/is/to/of/work/a/is/if

    3.Since/clever,/to/be/able/you/you/so/explain/this/will/are

     

    21/07/2023 |   0 Trả lời

  • Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others:

    A. adore    

    B. world    

    C. worker    

    D. word

    06/08/2023 |   1 Trả lời

  • Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences: He adores __________ out with his friends at weekends.

    A. hang    

    B. hanging

    C. to hang    

    D. hangs

    07/08/2023 |   1 Trả lời

  • Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences: My brother is addicted ___________ playing beach games.

    A. on    

    B. of

    C. to    

    D. at

    07/08/2023 |   2 Trả lời

  • Choose the correct answer: We need a craft ___________ to do dome DIYs.

    A. kit    

    B. street

    C. bracelet    

    D. leisure

    07/08/2023 |   1 Trả lời

  • my/ to/ went/ with/ by/ her/ mother/ Da Nang/ friends/ plane/.

    16/08/2023 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON