Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 13 Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ môn Hoá học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 70 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 75 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau:
a) C3H8O;
b) C4H8.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 75 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây
-
Giải Câu hỏi 3 trang 77 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.
-
Giải Câu hỏi 4 trang 78 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 78 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và CH3 – O – C2H5.
B. CH3 – O – CH3 và CH3CHO.
C. CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – CH = CH2.
-
Hoạt động trang 78 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Tìm hiểu về đồng đẳng
Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, …
Trả lời câu hỏi:
1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.
2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?
-
Giải Câu hỏi 6 trang 79 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
-
Giải Câu hỏi 7 trang 79 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH.
B. CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH.
C. CH4, C2H6 và C4H8.
D. CH4 và C3H6.