Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 CD Bài 18 Hợp chất carbonyl môn Hóa học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 122 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu, … Vậy hợp chất carbonyl là gì?
-
Luyện tập 1 trang 123 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cho các hợp chất có công thức sau:
Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 123 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal.
-
Luyện tập 2 trang 125 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 126 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.
-
Luyện tập 3 trang 126 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cho các chất có công thức sau: C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 126 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde, acetone lại tan tốt trong nước?
-
Giải Câu hỏi 4 trang 126 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 126 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4.
-
Luyện tập 4 trang 127 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Viết phương trình hoá học (nếu có) của phản ứng giữa propanal và propanone với:
a) Thuốc thử Tollens.
b) Cu(OH)2/OH-.
-
Luyện tập 5 trang 128 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.
-
Thí nghiệm 1 trang 128 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng thuốc thử Tollens
Chuẩn bị: Dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc nhẹ cho đến khi vừa hoà tan hết kết tủa silver oxide, thu được thuốc thử Tollens (thuốc thử Tollens sẽ kém nhạy nếu dư dung dịch NH3).
Nhỏ vài giọt dung dịch acetaldehyde 5% vào dung dịch thuốc thử Tollens, lắc đều ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
-
Thí nghiệm 2 trang 128 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng Cu(OH)2
Chuẩn bị: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Lắc ống nghiệm, nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
-
Giải Câu hỏi 6 trang 128 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng?
-
Thí nghiệm 3 trang 129 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Phản ứng tạo iodoform
Chuẩn bị: Dung dịch I2 trong KI, dung dịch NaOH 10%, acetaldehyde; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch I2 trong KI và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Nhỏ từ từ 5 – 7 giọt acetaldehyde vào ống nghiệm. Lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và giải thích.
-
Giải Câu hỏi 7 trang 129 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone.
-
Giải Bài 1 trang 131 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Công thức cấu tạo của acetone là
A. CH3COCH2CH3.
B. CH3CH2COCH2CH3.
C. CH3COCH3.
D. CH3CHO.
-
Giải Bài 2 trang 131 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là
A. ethanal.
B. acetone.
C. propan – 1 – ol.
D. propan – 2 – ol.
-
Giải Bài 3 trang 131 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.
-
Giải Bài 4 trang 131 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O. Trình bày tối thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.
-
Giải Bài 5 trang 139 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được X chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của X, người ta thấy có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Xác định công thức cấu tạo của X.
-
Giải Bài 6 trang 139 SGK Hóa học 11 Cánh diều – CD
Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon và có phản ứng tráng bạc; chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform; chất C làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C theo danh pháp thay thế.