Hướng dẫn Giải bài tập GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo Chủ đề 9 Bài 20 Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin môn GDKT & PL lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 147 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Khoản 2 Điều 19 Công ước Quốc tế về các quyền chính trị, dân sự năm 1966 quy định:
“Mọi người có quyền tự do biểu đạt. Quyền này bao gồm tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt mọi thông tin, ý kiến, không phân biệt lĩnh vực, hình thức tuyên truyền bằng miệng, bằng bản viết, in, hoặc dưới hình thức nghệ thuật, thông qua bất kì phương tiện thông tin đại chúng nào tuỳ theo sự lựa chọn của họ".
Câu hỏi:
- Cho biết những quyền tự do dân chủ được đề cập trong thông tin trên.
- Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về những quyền tự do dân chủ đó.
-
Giải Câu hỏi mục 1a trang 150 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Trình bày nội dung quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thể hiện qua các thông tin trên.
-
Giải Câu hỏi mục 1b trang 150 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Cho biết các chủ thể trong trường hợp 1, 2 đã vi phạm quy định nào của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
-
Giải Câu hỏi mục 1c trang 150 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy cho biết công dân có quyền gì trong tiếp cận thông tin. Cho ví dụ về các loại thông tin được tiếp cận.
-
Giải Câu hỏi mục 2a trang 151 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi:
- Chỉ ra hành vi vi phạm của các nhân vật trong trường hợp 1, 2.
- Em hãy xác định và phân tích hậu quả do hành vi vi phạm của các nhân vật trong trường hợp 1, 2 gây ra.
-
Giải Câu hỏi mục 2b trang 152 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi:
- Em có nhận xét như thế nào về việc làm của nhân vật, cơ quan nhà nước trong các trường hợp trên?
- Theo em, anh C nên tham gia góp ý dự thảo Luật Đất đai không? Vì sao?
-
Luyện tập 1 trang 153 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
a. Theo quy định của pháp luật, quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn.
b. Công dân có quyền sáng tạo sản phẩm báo chí và cung cấp thông tin cho báo chí.
c. Công dân không bị giới hạn trong việc tiếp cận các loại thông tin.
d. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân.
e. Pháp luật nghiêm cấm lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm hại quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức khác.
-
Luyện tập 2 trang 153 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Theo em, những hành vi sau đây có phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không? Vì sao?
a. Bạn A tham gia đóng góp ý kiến cho dự thảo Luật Trẻ em (sửa đổi).
b. Bạn B viết những tin ngắn tuyên truyền về Hiến pháp năm 2013 để đăng lên bản tin của phường nơi mình cư trú.
c. Ông Y yêu cầu được tiếp cận thông tin liên quan đến an ninh quốc gia.
d. Anh D liên hệ Toà soạn báo C để phản ánh tình hình ô nhiễm tiếng ổn ở địa bàn mình cư trú.
e. Mẹ của B không cho B tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trên địa bàn sinh sống.
-
Luyện tập 3 trang 153 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy thực hiện các bài tập sau:
a. Ông B yêu cầu Uỷ ban nhân dân huyện D cung cấp thông tin về quy hoạch đất đai và bảng giá đất trên địa bàn. Sau khi được cung cấp thông tin, ông B đã chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin và chia sẻ cho nhiều người. Biết được sự việc, bà C khuyên ông nên dừng ngay những hành vi vi phạm nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin. Nhưng ông B cho rằng những thông tin này đã cung cấp cho ông thì ông có quyền chỉnh sửa, thay đổi.
b. Nhằm phổ biến quy định về quyền tự do ngôn luận đến người dân, huyện Y triển khai tuyên truyền bằng các hình thức treo băng rôn, khẩu hiệu, phát tờ rơi. Sau các hoạt động này, người dân trên địa bàn đã hiểu rõ hơn về quyền tự do ngôn luận, qua đó, thực hiện tốt quy định pháp luật về quyền này.
Câu hỏi:
- Em hãy nhận xét, đánh giá về hành vi của các chủ thể trong hai trường hợp trên.
- Em hãy nêu một số hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin mà em biết.
-
Luyện tập 4 trang 154 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:
Trường hợp: Qua tìm hiểu thông tin, bạn D (học sinh lớp 11) được biết báo M đang tuyển cộng tác viên cho mảng tin tức học đường. D đã mạnh dạn liên hệ với Toà soạn báo M và nhận được thư mời cộng tác. Từ đó, D đã có nhiều bài viết lan toả những thông tin tích cực về ngôi trường D đang theo học.
Câu hỏi:
- Em hãy đánh giá về việc làm của bạn D.
- Em hãy kể ra ba hành vi tuân thủ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin mà em biết.
-
Vận dụng 1 trang 154 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Em hãy sưu tầm một số hoạt động thể hiện việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin ở địa phương nơi em sinh sống.
-
Vận dụng 2 trang 154 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Hãy viết một đoạn văn ngắn chia sẻ việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của bản thân em hiện nay.